Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 cánh diều cuối học kì 2 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 11 cuối học kì 2 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Phép điệp từ là gì?

  • A. Là biện pháp tu từ lặp lại một yếu tố diễn đạt (vần, âm, thanh, từ, cụm từ, câu) nhằm nhấn mạnh, biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa, có khả năng gợi hình tượng nghệ thuật.
  • B. Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
  • C. Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
  • D. Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét liên tưởng gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Câu 2: Có bao nhiêu phép điệp ngữ?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 8
  • D. 6

Câu 3: Đoạn văn nào dưới đây có chứa phép điệp:

1. Đồng Đăng có phố Kì Lừa,/Có nàng Tô thị, có chùa Tam Thanh.

2. Này chồng, này mẹ, này cha,/Này là em ruột, này là em dâu.(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

3. Sương nương theo trăng ngừng lưng trời/Tương tư nâng lòng lên chơi vơi (Nhị Hồ - Xuân Diệu)

  • A. 1 và 2 đều đúng
  • B. 2 và 3 đều đúng 
  • C. 1 và 3 đều đúng

Câu 4: Hai dòng thơ dưới có sử dụng phép đối không?

Có bầu, có bạn, can chi tủi,

Cùng gió, cùng mây, thế mới vui.

(Muốn làm thằng Cuội – Tản Đà)

  • A. Có
  • B. Không

Câu 5:  Có ý kiến cho rằng: trong mỗi câu, các thành phần nghĩa được tách biệt với nhau, không thể hòa quyện với nhau được. Đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai 

Câu 6: Chọn từ thích hợp có thể điền vào chỗ trống để câu sau thể hiện đúng hai thành phần: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái

"Một kẻ biết kính mến khí phách, một kẻ biết tiếc, biết trọng người có tài, ..... không phải là kẻ xấu hay vô tình."

  • A. hình như
  • B. có thể
  • C. lẽ nào
  • D. hẳn

Câu 7: Có những loại phép điệp nào trong đoạn trích ở dưới?

Trong đầm đẹp gì bằng sen

Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng

Nhị vàng bông trắng lá xanh

Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn

(Ca dao)

  • A. Điệp ngữ, điệp câu
  • B. Điệp cấu trúc cú pháp, điệp ngữ
  • C. Điệp đầu câu, điệp nối tiếp
  • D. Điệp ngữ, điệp vòng tròn

Câu 8: Xác định thành phần nghĩa sự việc trong câu sau: "Có lẽ hắn cũng như mình, chọn nhầm nghề mất rồi."

  • A. Có lẽ
  • B. Có lẽ hắn cũng như mình,
  • C. Chọn nhầm nghề mất rồi.
  • D. Có lẽ hắn cũng như mình, chọn nhầm nghề mất rồi.

Câu 9: Cho các câu văn sau, xác định câu chỉ mang nghĩa tình thái?

"Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều có tài cả. Chà chà!

(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)

  • A. Dạ bẩm
  • B. Thế ra y văn võ đều có tài cả.
  • C. Chà chà!

Câu 10: Nguyễn Khải bắt đầu viết văn năm bao nhiêu?

  • A. 1949
  • B. 1950
  • C. 1951
  • D. 1952

Câu 11: Câu nào sau đây biểu hiện nghĩa sự việc hành động?

  • A. Xuân Tóc Đỏ cắt đặt đâu vào đấy rồi mới xuống chỗ những người đi đưa.
  • B. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. 
  • C. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại.
  • D. Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng.

Câu 12: Trích đoạn trong bài thơ Vội Vàng của Xuân Diệu:

Tôi muốn tắt nắng đi,

Cho màu đừng nhạt mất.

Tôi muốn buộc gió lại,

Cho hương đừng bay đi.

Có những loại phép điệp nào?

  • A. Điệp ngữ, điệp cấu trúc cú pháp, điệp câu.
  • B. Điệp câu, điệp ngắt quãng, điệp đầu câu.
  • C. Điệp ngữ, điệp cấu trúc cú pháp, điệp ngắt quãng.
  • D. Điệp nối tiếp, điệp câu, điệp ngắt quãng.

Câu 13: Xác định thành phần nghĩa tình thái trong câu sau: "Có một ông rể quý như Xuân kể cũng đánh giá thực, nhưng cũng đáng sợ lắm."

  • A. Có một ông rể quý như Xuân cũng danh giá thực
  • B. Nhưng cũng đáng sợ lắm.
  • C. Cũng
  • D. Lắm

Câu 14: Dòng nào dưới đây có câu biểu hiện nghĩa sự việc quá trình?

  • A. Giữa giường thất bảo ngồi trên một bà.
  • B. Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử/ Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi.
  • C. Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
  • D. Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.

Câu 15: Phép điệp nào được sử dụng trong đoạn trích sau:

Trên đường hành quân xa

Dừng chân bên xóm nhỏ

Tiếng gà ai nhảy ổ:

“Cục... cục tác cục ta”

Nghe xao động nắng trưa

Nghe bàn chân đỡ mỏi

Nghe gọi về tuổi thơ

(Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh)

  • A. Điệp cách quãng
  • B. Điệp vòng
  • C. Điệp nối tiếp
  • D. Điệp đầu

Câu 16: Khi giải thích nghĩa của từ trung niên: người đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa già, được giải thích theo cách nào?

  • A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích
  • B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích
  • C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
  • D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

Câu 17: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?

  • A. Nghĩa của từ là nghĩa sự vật mà từ biểu thị
  • B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị
  • C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị
  • D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị

Câu 18: Yếu tố “vô” trong từ “vô vị” mang nghĩa gì?

  • A. Không
  • B. Có
  • C. Vừa có vừa không
  • D. Vào

Câu 19: Phép điệp nào được sử dụng trong đoạn trích sau:

Khi sao phong gấm rủ là,

Giờ sao tan tác như hoa giữa đường.

Mặt sao dày gió dạn sương,

Thân sao bướm chán ong chường bấy thân!

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

  • A. Điệp vòng
  • B. Điệp cách quãng
  • C. Điệp nối tiếp
  • D. Điệp đầu

Câu 20: Phép đối là cách sử dụng những từ ngữ, hình ảnh, các thành phần câu, vế câu song song, cân đối trong lời nói nhằm tạo hiệu quả diễn đạt: nhấn mạnh về ý , gợi liên tưởng, gợi hình ảnh sinh động, tạo nhịp điệu cho lời nói, biểu đạt cảm xúc tư tưởng…, đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác