Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử 12 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 4)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 12 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Sự tham gia của Liên Xô với tư cách là ủy viên thường trực có ý nghĩa như thế nào đối với tổ chức Liên hợp quốc?

  • A. Hạn chế sự thao túng của các nước đế quốc, đặc biệt là Mỹ.
  • B. Tăng cường vai trò duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
  • C. Thể hiện tính đa dạng trong tổ chức.
  • D. Kiềm chế sự mâu thuẫn giữa các cường quốc.

Câu 2: Nhận xét nào dưới đây đúng về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay?

  • A. Duy trì hòa bình, an ninh quốc tế đồng thời tăng cường quan hệ hữu nghị giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
  • B. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
  • C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
  • D. Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.

Câu 3: Ngày quốc tế xóa nghèo, được Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua từ năm 1992 nhằm

  • A. hạn chế việc sở hữu các loại vũ khí hạt nhân.
  • B. kêu gọi tất cả các quốc gia hợp lực, bằng các hoạt động cụ thể nhằm loại bỏ nghèo đói và khổ đau.
  • C. tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em, là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ.
  • D. bảo vệ hành tinh và đảm bảo hòa bình, thịnh vượng.

Câu 4: Ngoài quyết định tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa Phát xít Đức và Chủ nghĩa quân phiệt Nhật, Liên Xô tham gia chiến tranh chống Nhật tại châu Á sau khi chiến tranh ở châu Âu kết thúc thù hội nghị còn quyết định?

  • A. Thành lập một tổ chức để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới.
  • B. Hợp tác kinh tế thế giới.
  • C. Liên kết hợp tác các nước đồng minh.
  • D. Giúp đỡ các nước thua trận.

Câu 5: Tác động của Trật tự hai cực I-an-ta đối với nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX là 

  • A. quyết định mọi vấn đề. 
  • B. nhân tố đầu tiên quyết định. 
  • C. làm cho quan hệ quốc tế hòa dịu.
  • D. nhân tố hàng đầu chi phối.

Câu 6: Ý nào dưới đây không phải là sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực I-an-ta đã tác động đến tình hình thế giới?

  • A. Một trật tự thế giới mới dần được hình thành theo xu thế đa cực.
  • B. Sự tan rã của Liên Xô đã làm thay đổi so sánh tương quan lực lượng trên thế giới với ưu thế tạm thời thuộc về Mỹ.
  • C. Mỹ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
  • D. Mở ra chiều hướng và điều kiện để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột khu vực như ở Áp-ga-ni-xtan, Cam-pu-chia, Na-mi-bi-a,...

Câu 7: Nguyên nhân nào thúc đẩy mạnh mẽ quá trình toàn cầu hóa? 

  • A. Sự kết thúc của Chiến tranh lạnh. 
  • B. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật. 
  • C. Sự kết thúc của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta và Chiến tranh lạnh; sự phát triển của cách mạng khoa học – công nghệ. 
  • D. Sự đối thoại, hợp tác dựa trên cơ sở hai bên cùng có lợi, tôn trọng lẫn nhau, cùng tồn tại hòa bình.

Câu 8: Trong tác phẩm Sử trỗi dậy và suy tàn của các cường quốc của nhà sử học Mỹ đã nhấn mạnh các lĩnh vực nào tạo nên sức mạnh tổng hợp của đất nước, quyết định vị trí quyền lực của đất nước trong cục diện thế giới?

  • A. Kinh tế, chính trị, giáo dục.
  • B. Kinh tế, khoa học – kĩ thuật, quân sự.
  • C. Quân sự, chính trị, khoa học – kĩ thuật.
  • D. Giáo dục, kinh tế, quân sự.

Câu 9: Đoạn tư liệu dưới đây phản ánh nội dung gì? 

Nhận định về tình hình thế giới, Đại hội XII của Đảng hội XII của Đảng Cộng sản Việt Nam nêu rõ: “Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sẽ tiếp tục được đẩy mạnh... Cục diện thế giới theo xu hướng đa cực, đa trung tâm diễn ra nhanh hơn”. 

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, 2016, tr.16) 

  • A. Cục diện thế giới theo xu thế đa cực. 
  • B. Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế diễn ra mạnh mẽ. 
  • C. Cục diện thế giới diễn ra nhanh hơn. 
  • D. Xu thế hội nhập quốc tế diễn ra sâu rộng, mạnh hơn hơn.

Câu 10: Nguồn chi viện sức người, sức của từ miền Bắc vào miền Nam giai đoạn 1965-1968 tăng gấp bao nhiêu lần so với giai đoạn 1961-1965?

  • A. 8 lần.
  • B. 9 lần.
  • C. 11 lần.
  • D. 10 lần.

Câu 11: Vì sao Bộ chính trị Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975? 

  • A. Tây nguyên có diện tích rộng lớn, địa hình hiểm trở. 
  • B. Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mỹ ngụy ở miền Nam. 
  • C. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam. 
  • D. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố trí có nhiều sơ hở.

Câu 12: Ý nào nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1945-1975)?

  • A. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • B. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.
  • C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
  • D. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 13: Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông Biên giới Việt - Trung, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc là mục tiêu của chiến dịch 

  • A. Biên giới thu - đông 1950. 
  • B. Việt Bắc thu - đông 1947. 
  • C. Hòa Bình đông - xuân 1951 - 1952. 
  • D. Điện Biên Phủ 1954.

Câu 14: Ý nào dưới đây không phải là bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực Pháp?

  • A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
  • B. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt, hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời.
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
  • D. Thành công của cuộc cách mạng tháng Mười Nga (1917).

Câu 15: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!” được trích trong

  • A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
  • B. Tuyên ngôn độc lập.
  • C. Cương lĩnh chính trị.
  • D. Văn kiện đại hội 13 của Đảng.

Câu 16: Những địa phương cuối cùng trong cả nước khởi nghĩa giành chính quyền là

  • A. Huế và Sài Gòn.
  • B. Đồng Nai Thượng và Hà Tiên.
  • C. Cao Bằng và Lạng Sơn.
  • D. Đà Nẵng và Khánh Hòa.

Câu 17: Ý nào dưới đây không phải là bối cảnh tình hình thế giới của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
  • B. Đại hội Tân Trào được tổ chức nhất trí tán thành Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
  • C. Ở châu Âu, Đức đầu hàng đồng minh không điều kiện (5-1945).
  • D. Ở châu Á, Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện (8-1945).

Câu 18: Thời cơ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là sự kết hợp của

  • A. Nhật đảo chính và Pháp bỏ chạy.
  • B. Sự chuẩn bị chu đáo của ta và Nhật đầu hàng Đồng minh.
  • C. Sự chuẩn bị chu đáo của ta và quân Đồng minh kéo vào nước ta.
  • D. Liên Xô tấn công sang châu Á và Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

Câu 19: Vì sao hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN? 

  • A. Kinh tế ASEAN bắt đầu tăng trưởng. 
  • B. Mối quan hệ giữa các nước hòa dịu. 
  • C. ASEAN được nâng tầm ảnh hưởng trên thế giới. 
  • D. Hiệp ước Bali xây dựng nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

Câu 20: Hãy chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu về tổ chức ASEAN: 

“Mục tiêu của ASEAN là phát triển ... (1) và... (2) thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.

  • A. (1) kinh tế, (2) xã hội.
  • B. (1) kinh tế, (2) chính trị.
  • C. (1) an ninh, (2) chính trị.
  • D. (1) kinh tế (2) văn hóa.

Câu 21: Cơ hội của Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN là

  • A. Hội nhập, giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới về mọi mặt. 
  • B. Tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực. 
  • C. Có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển. 
  • D. Có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý kinh tế của các nước phát triển trên thế giới.

Câu 22: Điểm giống nhau trong mục tiêu hoạt động của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?

  • A. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
  • B. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • C. Phát triển kinh tế và văn hóa.
  • D. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

Câu 23: Đâu không phải là một trong những sự kiện liên quan đến kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN?

  • A. ASEAN chọn ngày 27/12/2015 làm mốc thành lập Cộng đồng ASEAN. 
  • B. Tháng 2/2009, ASEAN thông qua Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN trong giai đoạn từ 2009 – 2015. 
  • C. Ngày 09/4/2010, ASEAN thống nhất chủ đề “Hướng tới Cộng đồng ASEAN: Từ tầm nhìn đến hành động”.
  • D. Ngày 21/11/2015, ASEAN ra Tuyên bố Cu-a-la Lăm-pơ về việc thành lập Cộng đồng ASEAN với ba trụ cột.

Câu 24: Sự ra đời chính thức của Cộng đồng ASEAN vào ngày 31/12/2015 có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự gắn kết về văn hóa và chia sẻ trách nhiệm xã hội của ASEAN. 
  • B. Là kết quả liên kết sâu rộng và ràng buộc hơn trên cơ sở pháp lí của ASEAN. 
  • C. Là kết quả của chặng đường gần 50 năm hình thành và phát triển của ASEAN. 
  • D. Thể hiện sự hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu của ASEAN. 

Câu 25: Năm 2021, ASEAN là nền kinh tế lớn thứ mấy thế giới?

  • A. Thứ hai.
  • B. Thứ ba.
  • C. Thứ năm.
  • D. Thứ mười.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác