Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Chân trời bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu đổi mới về chính trị từ năm 1986 đến nay?

  • A. Hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
  • B. Nhận thức rõ hơn về tình hình thế giới.
  • C. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
  • D. Nền hành chính được cải cách phục vụ người dân ngày càng tốt hơn.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm về đổi mới về kinh tế từ năm 1986 đến nay?

  • A. Tăng trưởng kinh tế đạt tốc độ cao.
  • B. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa giảm mạnh.
  • C. Giảm dần sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, xuất khẩu thô.
  • D. Từng bước chuyển sang dựa vào ứng dụng mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu đổi mới về xã hội từ năm 1986 đến nay?

  • A. Công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân và bảo hiểm y tế được mở rộng.
  • B.  Cơ cấu xuất, nhập khẩu chuyển dịch theo hướng tăng xuất khẩu chế tạo.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI) tăng đều đặn và liên tục.
  • D. Nhu cầu thiết yếu về ăn, mặc, ở, đi lại, giải trí,... được đáp ứng tốt hơn.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu đổi mới về văn hóa từ năm 1986 đến nay?

  • A. Hoạt động văn hóa, nghệ thuật, báo chí còn lạc hậu, chưa phát triển.
  • B. Trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực được nâng lên.
  • C. Nhiều di sản lịch sử, văn hóa được UNESCO ghi danh là di sản văn hóa của thế giới.
  • D. Các phong trào xây dựng về đời sống văn hóa, gia đình văn hóa đạt kết quả tích cực.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu đổi mới về hội nhập quốc tế từ năm 1986 đến nay?

  • A. Việt Nam hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng trên nhiều cấp độ, đa dạng.
  • B. Phát huy vai trò trên diễn đàn đa phương.
  • C. Sự cạnh tranh về kinh tế giữa các chủ thể. 
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với 190/200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay?

  • A. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • B. Kết hợp sức mạnh của nhân dân Việt Nam với các quốc gia trong khu vực.
  • C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.
  • D. Đổi mới vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.

Câu 7: Mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội được tăng cường theo quy định của

  • A. Tư pháp.
  • B. Lập pháp.
  • C. Hiến pháp.
  • D. Hành pháp.

Câu 8: Bộ máy hành chính các cấp được sắp xếp theo hướng

  • A. tính gọn và hiệu quả.
  • B. gương mẫu và đoàn kết.
  • C. sáng tạo và hiệu quả.
  • D. sáng tạo và hiệu quả.

Câu 9: Thành tựu đổi mới về kinh tế trong công cuộc Đổi mới là

  • A. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
  • C. Hình thành một số ngành công nghiệp có quy mô lớn.
  • D. Phát triển theo hướng bền vững.

Câu 10: Thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi mới ở nước ta là

  • A. cơ cấu nền kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.
  • B. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
  • C. dựa vào nguồn lực bên ngoài để phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. mở rộng mối quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực.

Câu 11: Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo là

  • A. Kinh tế tập thể.
  • B. Kinh tế tư nhân.
  • C. Kinh tế nhà nước.
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 12: Ngành kinh tế nào góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữ vững ổn định kinh tế - xã hội?

  • A. Thương nghiệp.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Thủ công nghiệp.
  • D. Công nghiệp.

Câu 13: Năm 2005, cả nước có bao nhiêu khu công nghiệp, khu chế xuất?

  • A. 100.
  • B. 50.
  • C. 150.
  • D. 200.

Câu 14: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm:

“Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của ..., do ..., vì .... Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do ... làm chủ, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về ... mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức”.

  • A. Nông dân.
  • B. Nhà nước.
  • C. Công nhân.
  • D. Nhân dân.

Câu 15: “Đảng lãnh đạo Nhà nước, nhưng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật” được trích trong

  • A. Điều 4, Hiến pháp năm 2013.
  • B. Điều 3, Hiến pháp năm 2013.
  • C. Điều 2, Hiến pháp năm 2013.
  • D. Điều 5, Hiến pháp năm 2013.

Câu 16: Khẩu hiệu của Biểu trưng cải cách thủ tục hành chính ở Việt Nam là

  • A. Vì Tổ quốc Việt Nam giàu mạnh và văn minh.
  • B. Chung tay cải cách thủ tục hành chính.
  • C. Khai thác dữ liệu số để tạo giá trị.
  • D. Hồn tổ quốc ngự trong rừng sâu thẳm.

Câu 17: Một trong những địa phương đi đầu trong công cuộc Đởi mới là

  • A. Cà Mau.
  • B. Hưng Yên.
  • C. Lào Cai.
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 18: Khu chế xuất đầu tiên của nước Việt Nam là

  • A. Khu chế xuất Linh Trung I.
  • B. Khu chế xuất Linh Trung II.
  • C. Khu chế xuất Tân Thuận. 
  • D. Khu chế xuất Long Thành.

Câu 19: Trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam, nền kinh tế nước ta cần phải vượt qua những thách thức nào?

  • A. Đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
  • B. Sự chênh lệch trong trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng.
  • C. Thúc đẩy hoạt động ngoại thương và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.

Câu 20: Thành tựu kinh tế được đánh giá là to lớn nhất ở nước ta từ sau công cuộc Đổi mới là 

  • A. chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nhanh.
  • B. hơn 20 năm kinh tế tăng trưởng liên tục.
  • C. sự phân hoá giàu nghèo có xu hướng giảm.
  • D. kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phát triển mạnh.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác