Lý thuyết trọng tâm Lịch sử 12 Kết nối bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tổng hợp kiến thức trọng tâm Lịch sử 12 kết nối tri thức bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 11: THÀNH TỰU VÀ BÀI HỌC CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY

I. Mục tiêu bài học

- Trình bày được thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá và hội nhập quốc tế.

- Nêu được một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

II. Bài học 

1. Thành tựu cơ bản trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam

a. Kinh tế

- Công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam vượt qua tình trạng khủng hoảng, đồng thời đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng.

- Việt Nam chuyển từ nền kinh tế tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và đạt nhiều thành tựu quan trọng.

- Từ năm 1986, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam duy trì mức trên 6%/năm, dù bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 vào năm 2020-2021. Năm 2022, GDP đạt 409 tỉ USD.

- Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng đáng kể trong GDP (từ 28,88% công nghiệp năm 1986 lên 38,26% năm 2022; dịch vụ từ 33,06% lên 41,33%), trong khi tỷ trọng nông nghiệp giảm (từ 38,06% xuống còn 11,88%).

- Cơ sở hạ tầng được cải thiện, hệ thống kinh tế đối ngoại phát triển mạnh, mở rộng thị trường xuất nhập khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài.

b. Chính trị, an ninh - quốc phòng:

- Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh

- Tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu quả

- Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc

- Thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân được củng cố, tăng cường.

=> Những thành tựu đó đã góp phần giữ vững sự ổn định chính trị và môi trường hoà bình cho công cuộc xây dựng, công cuộc Đổi mới của Việt Nam.

c. Văn hoá - xã hội: 

- Đất nước đã thoát khỏi tình trạng kém phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được cải thiện rõ rệt. Tỷ lệ hộ nghèo giảm, trong khi tỷ lệ hộ có thu nhập trung bình và cao tăng lên.

- Cải thiện điều kiện sống giúp y tế phát triển, tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng. Chỉ số chăm sóc sức khỏe toàn dân cao hơn mức trung bình khu vực và thế giới.

- Người dân tiếp cận tốt hơn với hạ tầng cơ sở và hạ tầng thông tin - truyền thông. Chỉ số phát triển con người (HDI) tăng qua các năm.

- Giáo dục phát triển về quy mô, đa dạng hóa loại hình trường lớp. Khoa học - công nghệ có bước tiến mới, đội ngũ cán bộ tiếp thu và ứng dụng công nghệ hiện đại. Văn hóa truyền thống được bảo tồn, các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể được quốc tế công nhận.

d. Hội nhập quốc tế

- Hội nhập về chính trị:

+ Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với 189/193 quốc gia và vùng lãnh thổ, xây dựng quan hệ đối tác chiến lược và toàn diện với nhiều nước.

+ Việt Nam đã kết nối với 247 chính đảng ở 111 quốc gia và có quan hệ với Quốc hội và Nghị viện của hơn 140 nước.

+ Tích cực tham gia các thể chế ngoại giao đa phương và đóng góp trách nhiệm vào các công việc toàn cầu.

- Hội nhập kinh tế: Việt Nam hội nhập sâu rộng trên nhiều cấp độ, thúc đẩy đầu tư nước ngoài và tăng trưởng xuất khẩu, đóng góp tích cực vào sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Hội nhập về an ninh - quốc phòng:

+ Việt Nam mở rộng quan hệ quốc phòng với hơn 100 quốc gia và hợp tác quốc phòng với nhiều nước.

+ Đến năm 2022, có 33 Cơ quan Tùy viên Quốc phòng thường trú tại các nước và Liên Hợp Quốc, cùng với 52 quốc gia đã đặt Cơ quan Tùy viên Quốc phòng tại Việt Nam.

- Hội nhập về văn hóa và các lĩnh vực khác:

+ Hợp tác và giao lưu văn hóa, giáo dục, và thông tin đối ngoại được đẩy mạnh với nhiều quốc gia.

+ Việt Nam cũng là thành viên tích cực của nhiều tổ chức giáo dục quốc tế.

- Hội nhập về khoa học - công nghệ:

+ Việt Nam là thành viên của gần 100 tổ chức quốc tế về khoa học - công nghệ, hợp tác với hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ.

+ Nhiều thỏa thuận quốc tế về hợp tác khoa học - công nghệ đã được ký kết.

+ Việt Nam đạt nhiều thành tựu trong lĩnh vực y tế và bảo vệ môi trường nhờ mở rộng hợp tác quốc tế.

2. Bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam

- Thứ nhất, kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ

nghĩa Mác - Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Thứ hai, đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp

- Thứ ba, đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo

của nhân dân.

- Thứ tư, kết hợp sức mạnh nội lực và sức mạnh ngoại lực, sức mạnh dân tộc với

sức mạnh thời đại trong điều kiện mới nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp để phát triển đất nước nhanh và bền vững.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Tóm tắt kiến thức Lịch sử 12 KNTT bài 11: Thành tựu cơ bản và bài, kiến thức trọng tâm Lịch sử 12 kết nối tri thức bài 11: Thành tựu cơ bản và bài, Ôn tập Lịch sử 12 kết nối tri thức bài 11: Thành tựu cơ bản và bài

Bình luận

Giải bài tập những môn khác