Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Khoa học 5 cánh diều học kì 2 (Phần 3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học 5 cánh diều ôn tập học kì 2 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Vì sao cần tắm rửa, vệ sinh cơ thể thường xuyên ở tuổi dậy thì?

  • A. Vì tiết nhiều mồ hôi, dễ gây mùi cơ thể
  • B. Vì muốn đẹp hơn
  • C. Vì không cần thiết phải vệ sinh mỗi ngày
  • D. Vì tránh bệnh về đường hô hấp

Câu 2: Quá trình phát triển của con người bắt đầu từ:

  • A. Lúc bé chào đời
  • B. Lúc phôi hình thành
  • C. Tuổi trưởng thành
  • D. Tuổi dậy thì

Câu 3: Khi có người lạ rủ rê, cho quà, ta nên:

  • A. Nhận quà và đi theo
  • B. Từ chối và báo cho người lớn đáng tin cậy
  • C. Lặng im và nhận quà
  • D. Kể với bạn bè

Câu 4: Hình ảnh dưới đây là giai đoạn phát triển nào trong vòng đời của chim?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Trứng nở.
  • B. Chim trưởng thành.
  • C. Chim non.
  • D. Trứng.

Câu 5: Động vật đẻ trứng nào sau đây ấu trùng có hình dạng rất khác với con trưởng thành?

  • A. Gián.
  • B. Vịt.
  • C. Gà.
  • D. Muỗi.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây không thể hạn chế được sự phát triển của muỗi?

  • A. Giữ môi trường sống ẩm ướt.
  • B. Dọn dẹp môi trường.
  • C. Phun thuốc diệt muỗi.
  • D. Dùng các loại tinh dầu để xuôi đuổi muỗi.

Câu 7: Các nhà khoa học làm thế nào để nhìn thấy vi khuẩn?

  • A. Quan sát bằng mắt thường.
  • B. Quan sát bằng kính lúp.
  • C. Quan sát bằng kính hiển vi.
  • D. Quan sát bằng ống nhòm.

Câu 8: Bệnh tả có thể ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến nhóm đối tượng nào?

  • A. Người trưởng thành khỏe mạnh
  • B. Trẻ em và người già
  • C. Phụ nữ mang thai
  • D. Người khỏe mạnh và vận động viên

Câu 9: Phương pháp nào được sử dụng để xác định sự hiện diện của vi khuẩn trong mẫu bệnh phẩm?

  • A. Xét nghiệm máu
  • B. Cấy vi khuẩn
  • C. Siêu âm
  • D. X-quang

Câu 10: Thời gian ủ sữa chua tại nhà thường là bao lâu?

  • A. 1-2 giờ
  • B. 3-4 giờ
  • C. 6-12 giờ
  • D. 24 giờ

Câu 11: Sản phẩm nào dưới đây không có ứng dụng vi khuẩn vào trong quá trình chế biến?

  • A. Bánh oreo.
  • B. Dưa cải chua.
  • C. Kim chi cải thảo.
  • D. Cà rốt và củ cải trắng chua ngọt.

Câu 12:  Tại sao cần làm nguội sữa sau khi đun trước khi thêm men?

  • A. Để làm cho sữa ngọt hơn
  • B. Để sữa dễ khuấy hơn
  • C. Để giảm độ dày của sữa
  • D. Để tránh làm chết vi khuẩn men

Câu 13: Vì sao chúng ta phải tôn trọng bạn cùng giới và khác giới?

  • A. Vì bạn ấy có thể giúp mình làm bài tập về nhà.
  • B. Vì như vậy mới được thầy cô khen ngợi.
  • C. Vì tất cả mọi người đều có quyền bình đẳng, có giá trị và xứng đáng được đối xử tốt với nhau.
  • D. Vì nếu không tôn trọng sẽ bị phạt.

Câu 14: Khi chơi cùng các bạn khác giới, bạn nên cư xử như thế nào để thể hiện sự tôn trọng ?

  • A. Cư xử lịch sự, hòa nhã không phân biệt đối xử với bạn cùng giới và khác giới.
  • B. Chỉ chơi với các bạn cùng giới vì dễ nói chuyện hơn.
  • C. Trêu chọc và cười đùa quá mức với các bạn khác giới.
  • D. Không bao giờ mời các bạn khác giới tham gia cùng nhóm chơi.

Câu 15: Trong quá trình sinh sản ở người, giai đoạn nào xảy ra sau khi trứng và tinh trùng kết hợp?

  • A. Sự thụ tinh diễn ra trong tử cung.
  • B. Hợp tử bắt đầu phân chia và di chuyển về phía tử cung.
  • C. Sự hình thành phôi xảy ra ngay lập tức sau khi thụ tinh.
  • D. Trứng và tinh trùng kết hợp trong buồng trứng.

Câu 16: Giai đoạn tuổi trưởng thành ứng với lứa tuổi nào?

  • A. Từ 10 tuổi đến 15 tuổi.
  • B. Từ 16 tuổi đến 35 tuổi.
  • C. Từ 19 tuổi đến 40 tuổi.
  • D. Từ 20 tuổi đến 60 tuổi.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây là đúng về tuổi già?

  • A. Người già luôn có sức khỏe tốt và không cần nghỉ ngơi nhiều.
  • B. Người già thường có trí nhớ tốt hơn so với lúc trẻ.
  • C. Người già thường chậm chạp hơn và cần nghỉ ngơi nhiều hơn.
  • D. Người già luôn thích tham gia các hoạt động thể thao mạo hiểm.

Câu 18: Vì sao cần phải giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt ở tuổi dậy thì?

  • A. Vì giữ vệ sinh cơ thể giúp tiết kiệm thời gian và công sức mỗi ngày.
  • B. Vì giữ vệ sinh cơ thể sẽ giúp cơ thể ngừng phát triển và không bị mùi hôi.
  • C. Vì giữ vệ sinh cơ thể giúp ngăn ngừa mụn trứng cá, mùi cơ thể, và giữ sức khỏe sạch sẽ.
  • D. Vì giữ vệ sinh cơ thể giúp không phải thay quần áo thường xuyên.

Câu 19: Để duy trì sức khỏe tốt trong giai đoạn dậy thì, điều nào sau đây có thể gây hại cho cơ thể nếu thực hiện không đúng cách?

  • A. Uống đủ nước mỗi ngày để giữ cơ thể luôn được cung cấp độ ẩm.
  • B. Tập thể dục quá mức mà không có thời gian nghỉ ngơi đủ, dẫn đến mệt mỏi và chấn thương.
  • C. Ăn một chế độ ăn uống đa dạng với đủ các nhóm thực phẩm để cung cấp dinh dưỡng cần thiết.
  • D. Đảm bảo có thời gian thư giãn và giảm căng thẳng để duy trì sức khỏe tinh thần.

Câu 20: Chức năng của môi trường đối với sinh vật là gì?

  • A. Cung cấp nơi để sinh vật sống và phát triển.
  • B. Chỉ cung cấp nơi để sinh vật sống.
  • C. Chỉ cung cấp nơi để sinh vật nghỉ ngơi.
  • D. Chi cung cấp chỗ để sinh vật di chuyển.

Câu 21: Môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào?

  • A. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến những người sống ở gần biển, gần sông.
  • B. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến thực vật và động vật.
  • C. Môi trường không tác động đến sức khỏe con người.
  • D. Môi trường cung cấp không khí, nước sạch giúp con người duy trì sức khỏe tốt nhưng khi bị ô nhiễm, nó có thể gây ra các bệnh nguy hiểm.

Câu 22: Nếu một người lạ yêu cầu em giúp đỡ một việc mà em thấy không thoải mái, em nên làm gì?

  • A. Đồng ý giúp đỡ để không làm người lạ buồn.
  • B. Tránh giúp đỡ và tìm sự trợ giúp từ người lớn tin cậy hoặc thầy cô.
  • C. Giúp đỡ mà không nói với ai vì em không muốn gây rắc rối.
  • D. Nói với người lạ rằng em không muốn giúp và không nói gì thêm.

Câu 23: Chức năng nào sau đây không đúng về vai trò của môi trường đối với con người?

  • A. Môi trường chỉ giúp con người tìm thấy những nơi đẹp để du lịch.
  • B. Môi trường giúp điều hòa khí hậu và cung cấp oxi để thở.
  • C. Môi trường chỉ có tác dụng trang trí cho Trái Đất đẹp hơn.
  • D. Môi trường giúp lọc sạch không khí và cung cấp nước.

Câu 24: Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ môi trường?

  • A. Để môi trường có nhiều rác hơn và dễ xử lí.
  • B. Bảo vệ môi trường giúp duy trì sức khỏe, tài nguyên thiên nhiên và đảm bảo sự sống cho con người và sinh vật.
  • C. Để có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên và không lo cạn kiệt.
  • D. Vì môi trường chỉ ảnh hưởng đến động vật.

Câu 25: Tác động tiêu cực nào sau đây của đô thị hóa không thể làm giảm sự đa dạng sinh học?

  • A. Xây dựng các khu dân cư và công trình hạ tầng làm mất môi trường sống tự nhiên.
  • B. Cải thiện điều kiện sống của con người bằng cách gaimr ô nhiễm và tạo không gian xanh.
  • C. Tăng cường sự phát triển của giao thông và cơ sở hạ tầng trong thành phố.
  • D. Xây dựng các khu bảo tồn và công viên quốc gia để bảo vệ động thực vật.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác