Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 8 cánh diều giữa học kì 2 (Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 giữa học kì 2 sách cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng

  • A. Dung dịch base làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.
  • B. Dung dịch base làm giấy quỳ tím hóa xanh.
  • C. Base tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
  • D. Dung dịch base làm giấy quỳ tím hóa đỏ.

Câu 2: Thang pH được dùng để

  • A. biểu thị độ acid của dung dịch. 
  • B. biểu thị độ base của dung dịch.
  • C. biểu thị độ acid, base của dung dịch. 
  • D. biểu thị độ mặn của dung dịch.

Câu 3: Chất nào sau đây là acid?

  • A. CaO. 
  • B. H$_{2}$SO$_{4}$. 
  • C. NaOH. 
  • D. KHCO$_{3}$.

Câu 4: Khi tăng nhiệt độ, phản ứng diễn ra với tốc độ?

  • A. giảm xuống. 
  • B. tăng lên. 
  • C. lúc tăng lúc giảm. 
  • D. không đổi.

Câu 5: Trong số các base sau đây, base nào là base tan trong nước?

  • A. Fe(OH)$_{2}$ 
  • B. Fe(OH)$_{3}$
  • C. Cu(OH)$_{2}$ 
  • D. KOH

Câu 6: Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ loãng là

  • A. Fe, Cu, Mg. 
  • B. Zn, Fe, Cu. 
  • C. Zn, Fe, Al. 
  • D. Fe, Zn, Ag.

Câu 7: Thang pH thường dùng có các giá trị

  • A. từ 5 đến 8. 
  • B. từ 1 đến 14. 
  • C. từ 1 đến 13. 
  • D. từ 1 đến 7.

Câu 8: Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để lên men rượu?

  • A. Chất ức chế. 
  • B. Chất xúc tác. 
  • C. Nồng độ. 
  • D. Nhiệt độ.

Câu 9: Trong hàn xì, để phản ứng đốt cháy acetylene xảy ra nhanh và cho nhiệt độ cao hơn, người ta dùng

  • A. oxygen trong không khí. 
  • B. oxygen nguyên chất.
  • C. hỗn hợp khí oxygen và khí nitrogen. 
  • D. hỗn hợp khí oxygen và carbon dioxide.

Câu 10: Có ba dung dịch không màu HCl, KCl và NaOH. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các chất trên.

  • A. quỳ tím
  • B. phenolphthalein
  • C. dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$
  • D. quỳ tím hoặc phenolphthalein

Câu 11: Aluminium hydroxide là thành phần không thể thiếu trong ngành sản xuất gốm, sứ. Ngoài ra hợp chất này còn tác dụng với silicon và các oxide để tạo độ dẻo, ngăn chặn sự kết tinh để hình thành thủy tinh. Trong sản xuất giấy, các gốc hydroxide kết hợp với nhau sẽ giúp cho giấy bền và đẹp hơn, không bị nhòe mực, bằng cách cho hợp chất này cùng với muối ăn vào bột giấy.

Hãy có biết nguyên tố có phần trăm khối lượng lớn nhất trong aluminium hydroxide

  • A. Al 
  • B. O 
  • C. H 
  • D. OH

Câu 12: Acid H$_{2}$SO$_{4}$ loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:

  • A. Fe$_{2}$(SO$_{4}$)$_{3}$ và H$_{2}$. 
  • B. FeSO$_{4}$ và H$_{2}$.
  • C. FeSO$_{4}$ và SO$_{2}$. 
  • D. Fe$_{2}$ (SO$_{4}$)$_{3}$ và SO$_{2}$.

Câu 13: Có 3 cốc chứa 20ml dung dịch H$_{2}$O$_{2}$ cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau.

t

Ở thí nghiệm nào có bọt khí thoát ra chậm nhất?

  • A. Thí nghiệm 2. 
  • B. 3 thí nghiệm như nhau.
  • C. Thí nghiệm 3. 
  • D. Thí nghiệm 1.

Câu 14: Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch X thấy màu của giấy quỳ không thay đổi, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch Y thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.

Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?

  • A. Cả X và Y đều là dung dịch acid.
  • B. X là dung dịch acid, Y không phải là dung dịch acid.
  • C. X không phải là dung dịch acid, Y là dung dịch acid.
  • D. Cả X và Y đều không phải là dung dịch acid.

Câu 15: Cho 4 gam zinc (Zn) hạt vào một ống nghiệm đựng dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 4M dư ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ thay đổi một trong các điều kiện sau đây thì ở trường hợp nào tốc độ của phản ứng giảm xuống?

a) Thay 4 gam Zn hạt bằng 4 gam Zn bột.

b) Thay dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 4 M bằng dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 2 M.

c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 °C).

d) Dùng thể tích dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 4 M gấp đôi ban đầu.

  • A. a)
  • B. b)
  • C. c)
  • D. d)

Câu 16: Thứ tự trị số pH giảm dần của các dung dịch sau đây: KCl, NaOH, H$_{2}$SO$_{4}$ là?

  • A. NaOH > H$_{2}$SO$_{4}$ > KCl. 
  • B. H$_{2}$SO4 > NaOH > KCl.
  • C. NaOH > KCl > H$_{2}$SO$_{4}$. 
  • D. H$_{2}$SO$_{4}$ > KCl > NaOH.

Câu 17: Dung dịch không màu X có pH = 10, dung dịch không màu Y có pH = 4. Khi nhỏ dung dịch phenolphthalein vào các dung dịch X, Y thì có hiện tượng:

  • A. Dung dịch X và Y chuyển sang màu hồng.
  • B. Dung dịch X và Y không chuyển màu.
  • C. Dung dịch X chuyển sang màu hồng, dung dịch Y không chuyển màu.
  • D. Dung dịch X không đổi màu, dung dịch Y chuyển sang màu hồng.

Câu 18: Nhiệt độ thùng vôi mới tôi lên tới 150 °C và có giá trị pH = 13,1. Vì vậy nếu chẳng may bị ngã vào thùng vôi mới tôi thì người đó vừa bị bỏng do nhiệt ướt, vừa bị bỏng do kiềm. Bỏng vôi mới tôi sẽ để lại những vết sẹo lồi, lõm hoặc loang lỗ trông rất xấu. Nhưng nếu được sơ cứu kịp thời thì hậu quả để lại sẽ được giảm nhẹ rất nhiều. Hãy lựa chọn một phương pháp sơ cứu mà em cho là có hiệu quả nhất trong các phương pháp sau:

  • A. Dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi rồi dùng nước mắm đổ lên (nước mắm có độ pH < 7,0).
  • B. Dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi rồi phủ kem đánh răng lên.
  • C. Chỉ dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi.
  • D. Dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi rồi dùng dấm ăn dội lên.

Câu 19: Một loại hợp kim có hai thành phần là đồng (copper) và sắt (iron). Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5 g hợp kim cắt nhỏ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu lấy chất rắn không tan, sấy khô và cân, thấy khối lượng là 2,7 g. Tính phần trăm về khối lượng Fe trong hợp kim.

  • A. 36%
  • B. 46%
  • C. 54%
  • D. 64%

Câu 20: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 50 mL dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$. Khi H$_{2}$SO$_{4}$ được trung hoà hoàn toàn thì thấy dùng hết 40 mL dung dịch NaOH.

Tính nồng độ dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ ban đầu.

  • A. 0,02 M
  • B. 0,04 M
  • C. 0,2 M
  • D. 0,4 M

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác