Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm kết nối tri thức học kì 2 (Phần 3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Việc tính toán chi phí bữa ăn theo thực đơn có ý nghĩa gì?

  • A. Đảm bảo dinh dưỡng cân đối và tiết kiệm chi phí
  • B. Tăng lợi nhuận trong kinh doanh thực phẩm
  • C. Giảm thời gian chế biến món ăn
  • D. Tăng số lượng món ăn trong bữa cơm

Câu 2: Điểm quan trọng nhất cần lưu ý khi chế biến thực phẩm sử dụng nhiệt là gì?

  • A. Thời gian chế biến
  • B. Nhiệt độ chế biến phù hợp với từng loại thực phẩm
  • C. Lượng gia vị sử dụng
  • D. Loại dụng cụ nấu ăn

Câu 3: Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt phổ biến là gì?

  • A. Muối chua, ngâm giấm, làm salad
  • B. Rán, hấp, nướng
  • C. Luộc, chiên, hầm
  • D. Đóng hộp, bảo quản đông lạnh

Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi từ 4-7:

Tính chi phí bữa trưa cho một gia đình có ba người gồm: bố (42 tuổi), mẹ (38 tuổi), con gái (15 tuổi) với thực đơn như sau:

STTTên mónThực phẩmĐơn vị tínhSố lượng   
BốMẹConTổng    
1CơmGạog150100120370
2Thịt gà luộcThịt gà tag150120130400
3Trứng khoTrứng gàQuả1113
4Cải ngọt luộcRau cải ngọtg200200200600
5Dưa hấuDưa hấug200150150500
6SữaSữa bòmL  200200

Câu 4: Theo dữ liệu trên, đơn vị tính của thực phẩm gạo là

  • A. Cen-ti-mét.
  • B. Ki-lô-gam.
  • C. Gam.
  • D. Đề-xi-mét.

Câu 5: Theo dữ liệu trên, đơn vị tính của thực phẩm trứng gà là

  • A. Mi-li-lít.
  • B. Gam.
  • C. Yến.
  • D. Quả.

Câu 6: Khi tính chi phí cần lưu ý điều gì giữa đơn vị tính khối lượng thực phẩm và giá tiền?

  • A. Tính thống nhất.
  • B. Tính chặt chẽ.
  • C. Tính mâu thuẫn.
  • D. Tính giao nhau.

Câu 7: 3 quả trứng gà có đơn giá ước tính 3 000 đồng. Vậy chi phí dự tính là bao nhiêu đồng?

  • A. 6 000 đồng.
  • B. 9 000 đồng.
  • C. 3 000 đồng.
  • D. 11 000 đồng.

Câu 8: Công việc cụ thể trong quá trình trình bày món ăn của phương pháp luộc là gì? 

  • A. Cho thực phẩm vào nước luộc với thời gian vừa đủ.
  • B. Trình bày theo đặc trưng mỗi món.
  • C. Làm sạch thực phẩm, cắt thái phù hợp.
  • D. Bày món ăn vào đĩa, ăn kèm với nước chấm hoặc gia vị thích hợp (có thể sử dụng nước luộc).

Câu 9: Công việc cụ thể trong quá trình trình bày món ăn của phương pháp kho là gì? 

  • A. Cho thực phẩm vào nước luộc với thời gian vừa đủ.
  • B. Trình bày tùy ý theo đặc trưng mỗi nhóm.
  • C. Cho ra đĩa, có thể kèm nước chấm.
  • D. Làm sạch thực phẩm, cắt thái phù hợp.

Câu 10: Công việc cụ thể trong quá trình chế biến của phương pháp chế biến thực phẩm bằng hơi nước nóng (hấp) là gì?

  • A. Đặt nguyên liệu vào chõ hoặc khay, giá, đĩa,..., duy trì lửa to để hơi nước bốc lên đủ nhiều liên tục cho tới khi chín.
  • B. Cho thực phẩm vào nước luộc với thời gian vừa đủ.
  • C. Nấu nguyên liệu có nguồn gốc động vật trước, sau đó mới tới thực vật, nếm gia vị vừa ăn. 
  • D. Cho thực phẩm lên vỉ nướng, xiên vào que hoặc bọc giấy bạc.

Câu 11: Kể tên một vài món ăn được chế biến bằng phương pháp luộc

  • A. Thịt kho, canh, bánh bao.
  • B. Đậu phộng, rau, bún xào.
  • C. Cá kho, thịt luộc, rau xào.
  • D. Rau luộc, trứng luộc, thịt luộc.

Câu 12: Đâu không phải yêu cầu kĩ thuật của phương pháp chế biến thực phẩm bằng hơi nước nóng (hấp)?

  • A. Thực phẩm chín mềm.
  • B. Thực phẩm nhừ, không nát, hơi sánh.
  • C. Ráo, không có hoặc rất ít nước.
  • D. Hương vị thơm ngon, màu sắc đặc trưng của món.

Câu 13: Quan sát hình ảnh sau và cho biết món ăn được chế biến bằng phương pháp nào?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Luộc.
  • B. Kho.
  • C. Hấp.
  • D. Xào.

Câu 14: Đâu không phải là phương pháp chế biến thực phẩm bằng dầu, mỡ nóng?

  • A. Rang.
  • B. Xào.
  • C. Hấp.
  • D. Rán (chiên).

Câu 15: Đâu là bước chế biến của món thịt bò xào?

  • A. Cho cơm vào chảo, nêm nếm gia vị vừa ăn, đảo đều cùng các nguyên liệu.
  • B. Cho dầu ăn vào chảo, đun nóng, cho hết phần thịt bò đã ướp gia vị vào xào nhanh với lửa lớn trong 2 phút.
  • C. Cho lượng dầu vừa đủ vào chảo, đun nóng đến khi thấy sủi bọt lăn tăn thì cho nem vào để rán.
  • D. Lót giấy, xoa dầu vào khuôn, đổ hỗn hợp bột bánh vào.

Câu 16: Công việc của chuyên gia dinh dưỡng là gì?

  • A. Chuẩn bị, chế biến thịt, cá và các thực phẩm liên quan.
  • B. Đánh giá, lập kế hoạch và thực hiện các chương trình để tăng cường tác động của thực phẩm và dinh dưỡng với sức khỏe con người.
  • C. Vận hành và giám sát máy móc và lò nướng để trộn, nướng và chế biến bánh mì, sản phẩm bánh kẹo khác.
  • D. Hướng dẫn đầu bếp và nhân viên khác trong việc chuẩn bị, nấu ăn, trang trí và trình bày của thực phẩm.

Câu 17: Quy trình thực hiện của phương pháp trộn dầu giấm gồm mấy bước?

  • A. 2 bước.
  • B. 1 bước.
  • C. 3 bước.
  • D. 4 bước.

Câu 18: Thế nào là phương pháp trộn dầu giấm?

  • A. Sử dụng nhiều loại nguyên liệu thực phẩm đã được làm chính bằng các phương pháp khác, sử dụng nhiều loại gia vị tỏi, ớt, giấm, đường, được sử dụng là món khai vị bởi màu sắc đẹp, mùi vị hấp dẫn.
  • B. Thực phẩm lên men vi sinh trong một thời gian cần thiết tạo thành món ăn có vị khác hẳn vị ban đầu của thực phẩm.
  • C. Thực phẩm được ngâm trong các hỗn hợp như giấm chất mặn, đường, tỏi, ớt,...
  • D. Phương pháp làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính (thường là mùi hăng) và ngấm các gia vị khác tạo nên món ăn ngon miệng.

Câu 19: Thơm mùi gia vị, không có mùi hăng ban đầu là yêu cầu kĩ thuật của phương pháp nào?

  • A. Phương pháp trộn hỗn hợp (nộm).
  • B. Phương pháp ngâm muối.
  • C. Phương pháp lên men.
  • D. Phương pháp trộn dầu giấm.

Câu 20: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết món ăn sử dụng phương pháp trộn nào?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Phương pháp trộn dầu giấm.
  • B. Phương pháp trộn hỗn hợp (nộm).
  • C. Phương pháp lên men lactic.
  • D. Phương pháp sấy khô.

Câu 21: Quan sát các hình sau và cho biết món ăn nào được chế biến bằng phương pháp trộn dầu giấm?

Hình 1

TRẮC NGHIỆM

Hình 2

TRẮC NGHIỆM

Hình 3

TRẮC NGHIỆM

Hình 4

TRẮC NGHIỆM

  • A. Hình 1.
  • B. Hình 2.
  • C. Hình 3.
  • D. Hình 4. 

Câu 22: Cho biết ý nào dưới đây là bước sơ chế nguyên liệu món trộn dầu giấm rau xà lách?

  1. Rau xà lách nhặt, rửa sạch, ngâm nước muối nhạt khoảng 10 phút, vớt ra và vẩy cho ráo nước.
  2. Cho 3 thìa súp giấm + 1 thìa đường + nửa thìa cà phê muối, khuấy tan; nếm có vị chua, ngọt, hơi mặn. Cho tiếp vào hỗn hợp trên 1 thìa súp dầu ăn, khuấy đều cùng với tiêu + tỏi phi vàng.
  3. Hành tây bóc lớp vỏ khô, rửa sạch, thái mỏng.
  4. Trang trí rau thơm, ớt tỉa hoa.
  5. Cho xà lách, hành tây và cà chua vào một khay to, đổ hỗn hợp dầu giấm vào trộn đều, nhẹ tay.
  • A. (1); (3).
  • B. (2); (5).
  • C. (4); (5).
  • D. (2); (3).

Câu 23: Tại sao chỉ trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn, giấm, đường, muối, tiêu trước khi ăn khoảng 5 đến 10 phút?

  • A. Để làm cho thực phẩm ngấm vị chua, ngọt, béo của dầu, giấm, đường và giảm bớt mùi vị ban đầu.
  • B. Để thực phẩm giữ nguyên mùi vị hăng ban đầu.
  • C. Để thực phẩm ngấm vị chua, ngọt, béo của dầu, giấm, đường và lên màu đẹp mắt.
  • D. Để thực phẩm giảm đi mùi vị hương liệu của dầu, giấm, đường.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác