Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm kết nối tri thức học kì 2 (Phần 1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thành phần nào cần được ưu tiên khi tính toán chi phí bữa ăn?

  • A. Giá trị dinh dưỡng
  • B. Khẩu phần ăn
  • C. Giá thành nguyên liệu
  • D. Tất cả các ý trên

Câu 2: Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt nào dưới đây?

  • A. Nấu, hấp, chiên, rán
  • B. Trộn, muối, ngâm giấm
  • C. Xay nhuyễn, đóng hộp
  • D. Phơi khô, đông lạnh

Câu 3: Ưu điểm của phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt là:

  • A. Tiết kiệm thời gian chế biến
  • B. Giữ nguyên hương vị tự nhiên của thực phẩm
  • C. Không cần sử dụng thiết bị nấu nướng
  • D. Tất cả các ý trên

Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi từ 4-8:

Tính chi phí bữa trưa cho một gia đình có ba người gồm: bố (42 tuổi), mẹ (38 tuổi), con gái (15 tuổi) với thực đơn như sau:

STTTên mónThực phẩmĐơn vị tínhSố lượng   
BốMẹConTổng    
1CơmGạog150100120370
2Thịt gà luộcThịt gà tag150120130400
3Trứng khoTrứng gàQuả1113
4Cải ngọt luộcRau cải ngọtg200200200600
5Dưa hấuDưa hấug200150150500
6SữaSữa bòmL  200200

Câu 4: Bước đầu tiên để tính toán chi phí bữa ăn theo thực đơn là

  • A. Xác định giá thành hiện tại trên thị trường của từng loại thực phẩm có trong thực đơn.
  • B. Tính tổng chi phí cho bữa ăn.
  • C. Xác định khối lượng thực phẩm cần dùng trong bữa ăn.
  • D. Xác định đơn giá ước tính theo đơn vị đồng.

Câu 5: Để tính toán chi phí bữa trưa, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Xác định khối lượng các loại thực phẩm cần dùng như: gạo (370g), thịt gà luộc (400g), trứng gà (3 quả), rau cải ngọt (600g), dưa hấu (500g), sữa bò (200mL).
  • B. Xác định khối lượng các loại thực phẩm cần dùng như: gạo (370g), thịt gà ta (400g), trứng gà (3 quả), rau cải ngọt (600g), dưa hấu (500g), sữa bò (00mL).
  • C. Xác định khối lượng các loại thực phẩm cần dùng như: gạo (370g), thịt gà ta (400g), trứng kho (3 quả), rau cải ngọt (900g), dưa hấu (500g), sữa bò (200mL).
  • D. Xác định khối lượng các loại thực phẩm cần dùng như: gạo (370g), thịt gà ta (400g), trứng gà (3 quả), rau cải (600g), dưa hấu (500g), sữa bò (900mL).

Câu 6: Đơn vị tính là đồng/kg. Vậy 370g bằng bao nhiêu ki-lô-gam?

  • A. 37g.
  • B. 0,037g.
  • C. 3 700g.
  • D. 0,37g.

Câu 7: 0,37kg gạo có đơn giá ước tính 25 000 đồng. Vậy chi phí dự tính là bao nhiêu đồng?

  • A. 10 000 đồng.
  • B. 67 568 đồng.
  • C. 12 350 đồng.
  • D. 9 250 đồng.

Câu 8: 0,5 quả ngô ngọt có đơn giá ước tính 10 000 đồng. Vậy chi phí dự tính là bao nhiêu đồng?

  • A. 15 000 đồng.
  • B. 3 000 đồng.
  • C. 7 000 đồng.
  • D. 5 000 đồng.

Câu 9: Có bao nhiêu phương pháp chế biến thực phẩm bằng nước nóng?

  • A. 3 phương pháp.
  • B. 5 phương pháp.
  • C. 6 phương pháp.
  • D. 1 phương pháp.

Câu 10: Công việc cụ thể trong quá trình sơ chế nguyên liệu của phương pháp nấu là gì? 

  • A. Nấu nguyên liệu có nguồn gốc từ thực vật rồi mới đến động vật.
  • B. Làm sạch thực phẩm, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị.
  • C. Trình bày theo đặc trưng mỗi món.
  • D. Bày món ăn vào đĩa, ăn kèm với nước chấm hoặc gia vị thích hợp.

Câu 11: Yêu cầu kĩ thuật của phương pháp rang trong chế biến thực phẩm bằng dầu, mỡ nóng là

  • A. Thực phẩm chín đều, không dai.
  • B. Giòn xốp, chín kĩ có màu vàng non.
  • C. Phải khô, săn chắc, mùi thơm và có màu sắc hấp dẫn.
  • D. Hương vị đậm đà, có màu vàng đậm đẹp mắt.

Câu 12: Đâu không phải yêu cầu kĩ thuật của phương pháp nấu trong chế biến thực phẩm bằng nước nóng?

  • A. Hương vị thơm ngon.
  • B. Thực phẩm chín mềm, không dai, không nát.
  • C. Thực phẩm có nguồn gốc thực vật, động vật.
  • D. Màu sắc hấp dẫn.

Câu 13: Đâu không phải yêu cầu kĩ thuật của phương pháp chế biến thực phẩm bằng không khí nóng (nướng)?

  • A. Ráo, không có hoặc rất ít nước.
  • B. Thực phẩm chín đều, không dai.
  • C. Thơm ngon, đậm đà.
  • D. Màu vàng đẹp mắt.

Câu 14: Quan sát hình ảnh sau và cho biết món ăn được chế biến bằng phương pháp nào?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Luộc.
  • B. Rang.
  • C. Chiên (rán).
  • D. Kho.

Câu 15: Sắp xếp các bước dưới đây để hoàn thiện món rau củ luộc

  1. Chế biến: Cho vào nồi 1,5L nước, cho thêm một chút muối, đun sôi; Cho súp lơ và cà rốt đã thái vào nước. Luộc đến khi chín tới vừa ăn.
  2. Trình bày món ăn: Cho ra đĩa, có thể ăn kèm nước chấm.
  3. Sơ chế nguyên liệu: Súp lơ rửa sạch, thái miếng vừa ăn; cà rốt rửa sạch, nạo vỏ, thái miếng vừa ăn.
  • A. (1) – (2) – (3).
  • B. (3) – (2) – (1).
  • C. (3) – (1) – (2). 
  • D. (2) – (1) – (3).

Câu 16: Quan sát hình ảnh sau và cho biết món ăn được chế biến bằng phương pháp nào?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Luộc.
  • B. Rán (chiên).
  • C. Hấp.
  • D. Nướng.

Câu 17: Để chế biến các món ăn bằng phương pháp trộn dầu giấm cần

  • A. Lựa chọn nguyên liệu thực vật thích hợp và làm sạch.
  • B. Cho nguyên liệu đã chuẩn bị hỗn hợp dầu ăn, giấm, đường, muối, tiêu với tỉ lệ vừa ăn; trộn trước khi ăn từ 5 đến 10 phút.
  • C. Trộn chung nguyên liệu thực vật với động vật và gia vị.
  • D. Thực phẩm động vật được chế biến chín trước đó, cắt thái phù hợp.

Câu 18: Các món ăn sử dụng phương pháp trộn dầu giấm có hương vị như nào?

  • A. Vị cay nồng, ngọt, béo.
  • B. Vị chua dịu, hơi mặn ngọt, béo.
  • C. Vị chua dịu, nhạt, béo.
  • D. Vị chua dịu, cay nồng, hơi mặn ngọt.

Câu 19: Đâu không phải là yêu cầu kĩ thuật của phương pháp trộn dầu giấm?

  • A. Rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không bị nát.
  • B. Vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn ngọt, béo.
  • C. Màu sắc của thực phẩm trông đẹp, hấp dẫn.
  • D. Thơm mùi gia vị, không còn mùi hăng ban đầu.

Câu 20: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết món ăn sử dụng phương pháp trộn nào?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Phương pháp trộn dầu giấm.
  • B. Phương pháp trộn hỗn hợp (nộm).
  • C. Phương pháp lên men lactic.
  • D. Phương pháp bảo quản lạnh.

Câu 21: Đâu không phải là yêu cầu kĩ thuật của phương pháp lên men lactic?

  • A. Giòn, khô ráo, có vị vừa đủ. 
  • B. Thực phẩm giòn.
  • C. Mùi thơm đặc biệt của thực phẩm lên men.
  • D. Vị chua dịu, vừa ăn, màu sắc hấp dẫn.

Câu 22: Kể tên một số món ăn không sử dụng nhiệt để chế biến?

  • A. Dưa muối, tôm hấp, salad, rau xào.
  • B. Dưa muối, kim chi, sashimi, salad.
  • C. Dưa muối, nộm, salad, gà nướng.
  • D. Dưa muối, sashimi, cá hấp, salad.

Câu 23: Món dưa muối được chế biến theo phương pháp lên men lactic, sau bao lâu dưa muối có thể sử dụng được?

  • A. Sau 4 đến 7 ngày, khi thấy dưa chuyển sang màu xanh là đã chua, có thể lấy ra sử dụng.
  • B. Sau 2 đến 3 ngày, khi thấy dưa chuyển sang màu vàng là đã ngọt, cay, có thể lấy ra sử dụng.
  • C. Sau 2 đến 3 ngày, khi thấy dưa chuyển sang màu vàng là đã chua, có thể lấy ra sử dụng.
  • D. Sau 1 đến 2 ngày, khi thấy dưa chuyển sang màu vàng xanh là đã chua, có thể lấy ra sử dụng.

Câu 24: Cho biết ý nào dưới đây là cách chế biến món trộn dầu giấm rau xà lách?

  1. Rau xà lách nhặt, rửa sạch, ngâm nước muối nhạt khoảng 10 phút, vớt ra và vẩy cho ráo nước.
  2. Cho 3 thìa súp giấm + 1 thìa đường + nửa thìa cà phê muối, khuấy tan; nếm có vị chua, ngọt, hơi mặn. Cho tiếp vào hỗn hợp trên 1 thìa súp dầu ăn, khuấy đều cùng với tiêu + tỏi phi vàng.
  3. Hành tây bóc lớp vỏ khô, rửa sạch, thái mỏng.
  4. Trang trí rau thơm, ớt tỉa hoa.
  5. Cho xà lách, hành tây và cà chua vào một khay to, đổ hỗn hợp dầu giấm vào trộn đều, nhẹ tay.
  • A. (1); (4).
  • B. (2); (5).
  • C. (4); (5).
  • D. (2); (3).

Câu 25: Quy trình thực hiện món trộn gồm các bước?

  • A. Chuẩn bị, chế biến, trình bày.
  • B. Chế biến, chuẩn bị, trình bày.
  • C. Trình bày, chế biến, chuẩn bị.
  • D. Trình bày, chuẩn bị, chế biến.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác