Trắc nghiệm Sinh học 7 kết nối bài 25 Hô hấp tế bào (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 7 bài 25 Hô hấp tế bào – sách Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Hô hấp tế bào là quá trình
- A. Phân giải nước thành oxygen, đồng thời giải phóng ra năng lượng.
- B. Hấp thu ánh sáng và chất hữu cơ tạo thành nước và carbon dioxide, đồng thời giải phóng ra năng lượng.
- C. Phân giải khí carbon dioxide, đồng thời giải phóng ra năng lượng.
D. Phân giải các chất hữu cơ tạo thành nước và carbon dioxide, đồng thời giải phóng ra năng lượng.
Câu 2: Quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ có biểu hiện như thế nào? trái ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau
- A. Có biểu hiện giống nhau và độc lập với nhau
- B. Có biểu hiện giống nhau và phụ thuộc lẫn nhau
C. Trái ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau
- D. Trái ngược nhau và độc lập với nhau
Câu 3: Vai trò của oxygen đối với cơ thể người sống là gì?
- A. Oxygen là nguyên liệu cần thiết tham gia vào quá trình hô hấp tế bào của hầu hết các sinh vật.
- B. Nếu không có oxygen quá trình hô hấp tế bào sẽ không thể diễn ra, tế bào thiếu hụt năng lượng để thực hiện các hoạt động sống và cơ thể sẽ chết dần.
- C. Oxygen là nguyên liệu cho quá trình quang hợp để tổng hợp nên chất hữu cơ.
D. Cả 3 phương án A, B đều đúng.
Câu 4: Vai trò của khí carbon dioxide đối với cơ thể sống là gì?
- A. Thực vật sử dụng carbon dioxide là nguyên liệu cho quá trình quang hợp để tổng hợp nên chất hữu cơ.
- B. Khí carbon dioxide là nguồn thức ăn quan trọng của các động vật khác.
- C. Carbon dioxide cũng có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống của các cơ thể sống.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 5: Quá trình đốt cháy nhiên liệu và hô hấp tế bào đều
- A. Sử dụng khí carbon dioxide, thải ra khí oxygen và sản sinh ra năng lượng.
B. Sử dụng khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide và sản sinh ra năng lượng.
- C. Sử dụng, khí oxygen và sản sinh ra năng lượng.
- D. Sử dụng năng lượng và sản sinh ra khí carbon dioxide.
Câu 6: Sự thay đổi về thể tích lồng ngực khi hít vào thở ra đó là
- A. Cả khi hít vào và thở ra thể tích lồng ngực đều tăng
- B. Khi hít vào thể tích lồng ngực giảm và khi thở ra thể tích lồng ngực tăng
C. Khi hít vào thể tích lồng ngực tăng và khi thở ra thể tích lồng ngực giảm
- D. Cả khi hít vào và thở ra thể tích lồng ngực đều giảm.
Câu 7: Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào trong hoạt động sống của sinh vật?
- A. Cung cấp khí oxygen cho hoạt động sống của sinh vật
- B. Cung cấp nước và nhiệt cho hoạt động sống của sinh vật.
- C. Cung cấp khi carbon dioxiode cho hoạt động sống của sinh vật.
D. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.
Câu 8: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế
A. Khuếch tán
- B. Chủ động
- C. Thẩm thấu
- D. Bổ sung
Câu 9: Vai trò của sự thông khí ở phổi là gì?
- A. Tạo đường cho không khí đi ra
- B. Tạo đường cho không khí đi vào.
C. Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
- D. Vận chuyển không khí trong cơ thể.
Câu 10: Trao đổi khí ở phổi là quá trình
A. Trao đổi khi ở phổi là sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và trao đổi CO2, từ máu vào không khí ở phế nang.
- C. Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào không khí ở phế nang và của CO2 từ không khí ở phế nang vào máu.
- D. Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2, từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2, từ máu vào không khí ở phế nang.
Câu 11: Điền vào chỗ trống“Hô hấp tế bào là quá trình phân giải các phân tử chất......, với sự tham gia của......, tạo thành khí...... và nước, đồng thời sinh ra năng lượng dễ sử dụng cung cấp cho các...... của cơ thể”
- A. Hữu cơ/carbon dioxide/ hoạt động/ khí oxygen
B. Hữu cơ/ khí oxygen/carbon dioxide/ hoạt động
- C. Khí oxygen/ hữu cơ/ carbon dioxide/ hoạt động
- D. Carbon dioxide// hoạt động hữu cơ/ khí oxygen
Câu 12: Điền vào chỗ trống“Quá trình hô hấp ở cơ thể sinh vật xảy ra trong....... của tế bào.”
- A. Hữu cơ
- B. Quang hợp
C. Ti thể
- D. Nước
Câu 13: Tại ti thể của tế bào, các chất hữu cơ tổng hợp được từ quá trình quang hợp hoặc từ
A. Thức ăn được phân giải thành nước và carbon dioxide
- B. Thức ăn được phân giải thành nước và năng lượng
- C. Thức ăn được phân giải thành carbon dioxide và năng lượng
- D. Thức ăn được phân giải thành các chất hữu cơ và năng lượng
Câu 14: Hô hấp tế bảo gồm
- A. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra carbon dioxide
B. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra năng lượng
- C. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra nước
- D. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra các chất hữu cơ
Câu 15: Phần lớn năng lượng hô hấp tế bào được tích lũy dưới dạng
A. Hợp chất hóa học (ATP).
- B. Năng lượng.
- C. Khí carbon dioxide.
- D. Nước.
Câu 16: Một phần năng lượng được giải phóng trong hô hấp tế bào dưới dạng
- A. Quang năng
B. Nhiệt
- C. Hóa năng
- D. Động năng
Câu 17: Điền vào chỗ trống“Các hợp chất hữu cơ đưa vào cơ thể người đều có thể là.......của hô hấp tế bào để tạo năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể.”
- A. Sản phẩm
C. Kết quả
- B. Nguồn nguyên liệu
- D. Chất thải
Câu 18: Ý nghĩa của sự trao đổi khi ở tế bào là gì?
- A. Làm tăng nồng độ oxi trong máu
- B. Cung cấp oxi cho tế bào và loại CO, khỏi tế bào
- C. Làm giảm nồng độ CO2 của máu
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 19: Ý nghĩa của sự trao đổi khi ở phổi là gì?
- A. Làm tăng lượng máu tuần hoàn trong hệ mạch
- B. Làm tăng lượng oxi và làm giảm lượng khí CO2, trong máu
- C. Làm tăng lượng khi CO2 của máu
D. Cả B và C
Câu 20: Trao đổi khi ở tế bào bao gồm các quá trình
- A. Trao đổi khí ở tế bào là sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào.
- B. Trao đổi khí ở tế bào là sự khuếch tán của CO2 từ tế bào vào máu.
C. Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu.
- D. Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của CO2 từ máu vào tế bào và của O2 của tế bào vào máu.
Xem toàn bộ: Giải bài 25 Hô hấp tế bào
Bình luận