Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 7 cánh diều kì 2 (P5)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 7 cánh diều học kì 2 (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KÌ 2 SINH HỌC 7 CÁNH DIỀU

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể vì

  • A. Tế bào thực hiện trao đổi chất, cung cấp năng lượng cho cơ thể sống.
  • B. Tế bào tham gia vào hoạt động chức năng của cơ quan.
  • C. Mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào.
  • D. Tế bào có nhân điều khiển mọi hoạt động sống.

Câu 2: Sinh sản vô tính ở động vật là từ một cá thể

  • A. sinh ra một hay nhiều cá thể giống hoặc khác mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
  • B. luôn sinh ra nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
  • C. sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
  • D. luôn sinh ra chỉ một cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

Câu 3: Cây thân gỗ cao lên là kết quả hoạt động của mô phân sinh nào sau đây?

  • A. Mô phân sinh đỉnh rễ.
  • B. Mô phân sinh đỉnh thân.
  • C. Mô phân sinh bên.
  • D. Mô phân sinh lóng.

Câu 4: Sinh trưởng ở động vật là

  • A. sự gia tăng về kích thước cơ thể động vật theo thời gian.
  • B. sự gia tăng về khối lượng cơ thể động vật theo thời gian.
  • C. sự gia tăng kích thước và khối lượng cơ thể động vật theo thời gian.
  • D. sự biến đổi hình thái của cơ thể động vật theo thời gian.

Câu 5: Động vật nào sau đây chỉ có hình thức sinh sản vô tính?

  • A. Bọt biển.
  • B. Voi.
  • C. Giun đũa.
  • D. Chuồn chuồn.

Câu 6: Đặc điểm của các hình thức cảm ứng ở động vật là

  • A. diễn ra nhanh, dễ nhận thấy.
  • B. hình thức phản ứng đa dạng.
  • C. dễ nhận thấy, diễn ra mãnh liệt.
  • D. mức độ chính xác cao, dễ nhận thấy.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để làm tăng số con của cá mè và cá trắm?

  • A. Thay đổi yếu tố môi trường.
  • B. Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp.
  • C. Nuôi cấy phôi.
  • D. Thụ tinh nhân tạo trong cơ thể.

Câu 8: Trong sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, cây mới được tạo ra

  • A. từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cây.
  • B. chỉ từ rễ của cây.
  • C. chỉ từ một phần thân của cây.
  • D. chỉ từ lá của cây.

Câu 9: Sự sinh trưởng làm tăng bề ngang của thân do hoạt động của mô phân sinh nào sau đây?

  • A. Mô phân sinh bên.
  • B. Mô phân sinh đỉnh thân.
  • C. Mô phân sinh đỉnh rễ.
  • D. Mô phân sinh lóng.

Câu 10: Bộ phận nào sau đây của hoa biến đổi thành quả?

  • A. Nhụy của hoa.
  • B. Tất cả các bộ phận của hoa.
  • C. Phôi và phôi nhũ được hình thành sau khi thụ tinh.
  • D. Bầu của nhụy.

Câu 11: Tự thụ phấn là sự thụ phấn giữa

  • A. hạt phấn của cây này với nhụy của cây khác cùng loài.
  • B. hạt phấn với nhụy của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.
  • C. hạt phấn của cây này với nhụy của cây khác loài.
  • D. tế bào hạt phấn của cây này với tế bào trứng của cây khác.

Câu 12: Đặc điểm khác nhau giữa cảm ứng động vật và cảm ứng thực vật là

  • A. cảm ứng ở động vật nhanh hơn và khó nhận thấy hơn cảm ứng ở thực vật.
  • B. hình thức phản ứng ở động vật đa dạng hơn nhưng kém chính xác hơn ở thực vật.
  • C. cảm ứng ở động vật nhanh hơn, dễ nhận thấy hơn, còn cảm ứng ở thực vật chậm hơn, khó nhận thấy hơn.
  • D. hình thức phản ứng ở thực vật nhẹ nhàng và yếu ớt hơn ở động vật.

Câu 13: Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là

  • A. làm cho cây ngừng sinh trưởng và ra hoa.
  • B. làm cho cây lớn lên và to ra.
  • C. làm cho cây sinh sản và chuyển sang già cỗi.
  • D. hình thành các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.

Câu 14: Trường hợp nào sau đây không phải là sinh sản vô tính ở thực vật?

  • A. Cây cỏ gấu non phát triển từ rễ củ.
  • B. Cây dương xỉ non phát triển từ bào tử.
  • C. Cây sắn dây phát triển từ một đoạn thân.
  • D. Cây táo non phát triển từ hạt.

Câu 15: Sinh sản hữu tính ở động vật là sự kết hợp

  • A. của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử và phát triển thành cơ thể mới.
  • B. ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử và phát triển thành cơ thể mới.
  • C. có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
  • D. có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử và phát triển thành cơ thể mới.

Câu 16: Một số loài cây có tính hướng tiếp xúc. Dạng cảm ứng này có ý nghĩa giúp

  • A. cây tìm nguồn sáng để quang hợp.
  • B. rễ cây sinh trưởng tới nguồn nước và chất khoáng.
  • C. cây bám vào giá thể để sinh trưởng.
  • D. rễ cây mọc sâu vào đất để giữ cây.

Câu 17: Cảm ứng ở động vật thường có đặc điểm là:

  • A. Diễn ra nhanh, dễ nhận thấy
  • B. Diễn ra chậm, khó nhận thấy 
  • C. Diễn ra chậm, dễ nhận thấy
  • D. Diễn ra nhanh, khó nhận thấy

Câu 18: Nhận định nào sau đây về sinh trưởng và phát triển ở động vật sai?

  • A. Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.
  • B. Quá trình biến thái của châu chấu diễn ra trong giai đoạn hậu phôi.
  • C. Cào cào, muỗi thuộc kiểu phát triển không qua biến thái.
  • D. Quá trình phát triển của động vật chia thành hai giai đoạn: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

Câu 19: Mô phân sinh lóng có vai trò làm cho

  • A. thân và rễ cây gỗ to ra.
  • B. thân và rễ cây Một lá mầm dài ra.
  • C. lóng của cây Một lá mầm dài ra.
  • D. cành của thân cây gỗ dài ra.

Câu 20: Ứng dụng của sinh sản hữu tính trong chăn nuôi và trồng trọt là

  • A. duy trì đặc tính của cây mẹ cho thế hệ con.
  • B. tạo các giống mới cho năng suất cao, đặc tính tốt.
  • C. tạo số lượng cá thể con lớn trong thời gian ngắn.
  • D. tạo thế hệ con có đặc điểm khác hoàn toàn bố mẹ. 

Câu 21: Các giai đoạn phát triển tuần tự sâu bướm là

  • A. trứng → nhộng → sâu → bướm.
  • B. nhộng → trứng → sâu → bướm.
  • C. trứng → sâu → nhộng → bướm.
  • D. bướm → nhộng → sâu → trứng.

Câu 22: Hiện tượng cây phát triển về phía có nguồn dinh dưỡng gọi là:

  • A. Tính hướng tiếp xúc.
  • B. Tính hướng sáng.
  • C. Tính hướng hoá.
  • D. Tính hướng nước.

Câu 23: Vì sao đối với động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng?

  • A. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.
  • B. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét.
  • C. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
  • D. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.

Câu 24: Các giống vật nuôi cây trồng mới như vịt xiêm, lúa DT17, DT24, DT25,… được tạo ra nhờ phương pháp

  • A. nuôi cấy mô. 
  • B. nhân bản vô tính.
  • C. lai hữu tính. 
  • D. lai hữu tính kết hợp chọn lọc.

Câu 25: Cho các nhận định sau:

1. Sự thống nhất về cấu trúc và hoạt động sống của cơ thể là những biểu hiện cho thấy cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.

2. Trong cơ thể đa bào, các mô, cơ quan, hệ cơ quan cùng phối hợp thực hiện tất cả các hoạt động sống của cở thể.

3. Trong cơ thể đơn bào, các tế bào phân hóa thành mô, cơ quan khác nhau và tất cả các hoạt động sống đều được diễn ra trong tế bào.

4. Hoạt động sống ở cấp độ cơ thể là cơ sở cho hoạt động sống ở cấp độ tế bào.

Số nhận định đúng là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4 

Câu 26: Cho các hệ cơ quan sau:

1. Hệ tuần hoàn

2. Hệ hô hấp

3. Hệ cơ và xương

4. Hệ bài tiết

Các hệ cơ quan tham gia phối hợp vào hoạt động chạy thể dục hằng ngày là

  • A. 1,2,3,4.
  • B. 2,3,4.
  • C. 1,2,3.
  • D. 1,2,4.

Câu 27: Người ta tạo ra quả không hạt dựa vào nguyên tắc

  • A. noãn được thụ tinh sẽ không phát triển thành hạt.
  • B. noãn được thụ tinh sẽ phát triển thành quả không hạt.
  • C. noãn không được thụ tinh sẽ phát triển thành hạt.
  • D. noãn không được thụ tinh sẽ không phát triển thành hạt.

Câu 28: Cho các nhận định sau về quang hợp ở thực vật:

1. Quá trình quang hợp chiụ ảnh hưởng từ quá trình hút nước, vận chuyển nước từ rễ lên thân cây và lá.

2. Lá quang hợp cung cấp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.

3. Quang hợp cần năng lượng ánh sáng.

4. Quang hợp tạo ra khí Oxi.

Các nhận định chứng minh về sự thống nhất giữa các hoạt động sống trong cơ thể:

  • A. 1,2.
  • B. 3,4.
  • C. 2,3.
  • D. 1,4.

Câu 29: Các biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người là:

  • A. Cải tạo giống, chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi, cải thiện chất lượng dân số.
  • B. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, cải thiện chất lượng dân số.
  • C. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, kế hoạch hóa gia đình.
  • D. Chống ô nhiễm môi trường, thay đổi thức ăn, cải thiện chất lượng dân số.

Câu 30: Sinh sản hữu tính tạo nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống vì sinh sản hữu tính

  • A. tạo các cá thể con có nhiều đặc điểm khác nhau.
  • B. tạo thế hệ con có đặc điểm hoàn toàn giống nhau.
  • C. tạo thế hệ con có đặc điểm hoàn toàn giống bố.
  • D. tạo thế hệ con có đặc điểm hoàn toàn giống mẹ.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác