Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 7 cánh diều bài 21 Hô hấp tế bào

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 21 Hô hấp tế bào - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nhịp hô hấp là: 

  • A. Số lần cử động hô hấp được trong 1 giây
  • B. Số lần cử động hô hấp được trong 1 phút
  • C. Số lần hít vào được trong 1 phút
  • D. Số lần thở ra được trong 1 phút

Câu 2: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế: 

  • A. Bổ sung
  • B. Chủ động
  • C. Thẩm thấu
  • D. Khuếch tán

Câu 3: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí nào sẽ khuếch tán từ không khí ở phế nang vào máu?

  • A. Khí nitơ
  • B. Khí cacbônic
  • C. Khí ôxi
  • D. Khí hiđrô

Câu 4: Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu ?

  • A. Khí nitơ
  • B. Khí cacbônic
  • C. Khí ôxi
  • D. Khí hiđrô

Câu 5: Hô hấp tế bào là

  • A. Quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
  • B. Quá trình tế bào phân giải chất vô cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
  • C. Quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh sản.
  • D. Quá trình tế bào phân giải chất vô cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh trưởng và phát triển.

Câu 6: Vai trò của sự thông khí ở phổi.

  • A. Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
  • B. Tạo đường cho không khí đi vào.
  • C. Tạo đường cho không khí đi ra
  • D. Vận chuyển không khí trong cơ thể.

Câu 7: Hoạt động hô hấp của người có sự tham gia tích cực của những loại cơ nào ?

  • A. Cơ lưng xô và cơ liên sườn
  • B. Cơ ức đòn chũm và cơ hoành
  • C. Cơ liên sườn và cơ nhị đầu
  • D. Cơ liên sườn và cơ hoành

Câu 8: Sự thay đổi thể tích lồng ngực khi hít vào thở ra đó là:

  • A. Khi hít vào thể tích lồng ngực tăng và khi thở ra thể tích lồng ngực giảm
  • B. Khi hít vào thể tích lồng ngực giảm và khi thở ra thể tích lồng ngực tăng
  • C. Cả khi hít vào và thở ra thể tích lồng ngực đều tăng
  • D. Cả khi hít vào và thở ra thể tích lồng ngực đều giảm

Câu 9: Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mô hôi và nhịp thở tăng lên?

  • A. Vì khi chạy các cơ bắp của con người đều hoạt động nên sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi và tăng nhịp thở.
  • B. Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí oxygen và tăng đào thải khí carbon dioxide đồng thời sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi.
  • C. Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí carbon dioxide và tăng đào thải khí oxygen đồng thời sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi.
  • D. Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí oxygen và tăng đào thải khí carbon dioxide đồng thời thu nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi.

Câu 10: Trong 500 ml khí lưu thông trong hệ hô hấp của người trưởng thành thì có khoảng bao nhiêu ml khí nằm trong “khoảng chết” (không tham gia trao đổi khí) ?

  • A. 150 ml      
  • B. 200 ml
  • C. 100 ml      
  • D. 50 ml

Câu 11: Dung tích sống trung bình của nam giới người Việt nằm trong khoảng

  • A. 2500 – 3000 ml.
  • B. 3000 – 3500 ml.
  • C. 1000 – 2000 ml.
  • D. 800 – 1500 ml.

Câu 12: Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu ?

  • A. 500 – 700 ml.
  • B. 1200 – 1500 ml.
  • C. 800 – 1000 ml.
  • D. 1000 – 1200 ml.

Câu 13: Vì sao trong thí nghiệm trên bạn An lại sử dụng hạt giống nảy mầm?

  • A. Vì hạt giống nảy mầm dễ tìm kiếm.
  • B. Vì hạt giống nảy mầm xảy ra quá trình hô hấp mạnh và không có quá trình quang hợp.
  • C. Vì hạt giống nảy mầm xảy ra quá trình hô hấp mạnh và có quá trình quang hợp yếu.
  • D. Vì hạt giống nảy mầm xảy ra quá trình hô hấp mạnh và quá trình quang hợp mạnh.

Câu 14: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí nào sẽ khuếch tán từ máu vào không khí ở phế nang ?

  • A. Khí nitơ
  • B. Khí cacbônic
  • C. Khí ôxi
  • D. Khí hiđrô

Câu 15: Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào ?

  • A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co
  • B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn
  • C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co
  • D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn

Câu 16: Thí nghiệm của bạn An chứng minh điều gì?

  • A. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí oxygen trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến bị tắt.
  • B. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống sinh ra khí oxygen trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến cháy mạnh hơn.
  • C. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí carbon dioxide trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến bị tắt.
  • D. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí carbon dioxide trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến cháy mạnh hơn.

Câu 17: Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng

  • A. Hai lần hít vào và một lần thở ra.
  • B. Một lần hít vào và một lần thở ra.
  • C. Một lần hít vào hoặc một lần thở ra.
  • D. Một lần hít vào và hai lần thở ra.

Câu 18: Quá trình tổng hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ hai chiều. Trong đó, quá trình tổng hợp có vai trò

  • A. Tạo chất hữu cơ là nguyên liệu cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.
  • B. Giải phóng năng lượng cần cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.
  • C. Giải phóng ra các chất khí cần cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.
  • D. Tạo chất vô cơ là nguyên liệu cho phân giải trong hô hấp tế bào.

Câu 19: Dựa vào kiến thức về hô hấp tế bào, giải thích vì sao trong trồng trọt người nông dân cần phải làm đất tơi xốp, thoáng khí?

  • A. Để tạo điều kiện cho rễ cây có thể hấp thụ đầy đủ các chất khí tham gia quá trình hô hấp tế bào.
  • B. Để tạo điều kiện cho rễ cây có thể hấp thụ đầy đủ các chất khí tham gia quá trình quang hợp.
  • C. Để tạo điều kiện cho lá cây có thể hấp thụ đầy đủ các chất khí tham gia quá trình hô hấp tế bào.
  • D. Để tạo điều kiện cho lá cây có thể hấp thụ đầy đủ các chất khí tham gia quá trình quang hợp.

Câu 20: Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào trong hoạt động sống của sinh vật?

  • A. Cung cấp khí oxygen cho hoạt động sống của sinh vật.
  • B. Cung cấp khi carbon dioxiode cho hoạt động sống của sinh vật.
  • C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.
  • D. Cung cấp nước và nhiệt cho hoạt động sống của sinh vật.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác