Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 7 cánh diều kì 2 (P4)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 7 cánh diều học kì 2 (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KÌ 2 SINH HỌC 7 CÁNH DIỀU

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không thuộc sinh sản vô tính?

  • A. Cơ thể con sinh ra hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ ban đầu.
  • B. Tạo ra cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi.
  • C. Tạo ra số lượng lớn con cháu trong một thời gian ngắn.
  • D. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định.

Câu 2: Sinh sản hữu tính ở thực vật là

  • A. quá trình cây tạo hoa, quả và hạt.
  • B. quá trình chuyển hạt phấn lên đầu nhụy.
  • C. hình thức tạo cây mới do sự kết hợp của yếu tố đực và yếu tố cái tạo nên hợp tử.
  • D. quá trình thụ tinh xảy ra ở đầu nhụy.

Câu 3: Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là

  • A. làm cho cây ngừng sinh trưởng và ra hoa.
  • B. làm cho cây lớn lên và to ra.
  • C. làm cho cây sinh sản và chuyển sang già cỗi.
  • D. hình thành các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.

Câu 4: Biện pháp nào thường không được sử dụng để làm tăng số con của trâu bò?

  • A. Thay đổi yếu tố môi trường.
  • B. Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp.
  • C. Nuôi cấy phôi.
  • D. Thụ tinh nhân tạo trong cơ thể.

Câu 5: Sinh trưởng ở động vật là

  • A. sự gia tăng về kích thước cơ thể động vật theo thời gian.
  • B. sự gia tăng về khối lượng cơ thể động vật theo thời gian.
  • C. sự gia tăng kích thước và khối lượng cơ thể động vật theo thời gian.
  • D. sự biến đổi hình thái của cơ thể động vật theo thời gian.

Câu 6: Sau khi thụ tinh, bầu nhụy của hoa sẽ phát triển và biển đổi thành

  • A. hạt chứa noãn. 
  • B. noãn chứa phôi.
  • C. quả chứa hạt. 
  • D. phôi chứa hợp tử.

Câu 7: Sự sinh trưởng làm tăng bề ngang của thân do hoạt động của mô phân sinh nào sau đây?

  • A. Mô phân sinh bên.
  • B. Mô phân sinh đỉnh thân.
  • C. Mô phân sinh đỉnh rễ.
  • D. Mô phân sinh lóng.

Câu 8: Vào mùa đông, chim én di cư để tránh rét, tác nhân kích thích là: 

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ  
  • C. Thức ăn   
  • D. Nước uống

Câu 9: Lợi ích của việc nhân giống cây ăn quả lâu năm bằng phương pháp chiết cành là

  • A. cây con dễ trồng và tốn ít công chăm sóc.
  • B. nhân giống cây nhanh và hiệu quả cao.
  • C. cây tránh được sâu bệnh gây hại cho lá, hoa, quả.
  • D. rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.

Câu 10: Sự thụ tinh là quá trình kết hợp giữa

  • A. hạt phấn và tế bào trứng tạo thành hợp tử.
  • B. tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
  • C. hạt phấn và bầu nhụy tạo thành hợp tử.
  • D. giao tử đực với giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi.

Câu 11: Khi trồng cây cạnh bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng nào sau đây?

  • A. Rễ cây mọc dài về phía bờ ao.
  • B. Rễ cây phát triển đều quanh gốc cây.
  • C. Thân cây uốn cong theo phía ngược lại với bờ ao.
  • D. Thân cây mọc thẳng nhận ánh sáng phân tán đều.

Câu 12: Ứng dụng của sinh sản hữu tính trong chăn nuôi và trồng trọt là

  • A. duy trì đặc tính của cây mẹ cho thế hệ con.
  • B. tạo các giống mới cho năng suất cao, đặc tính tốt.
  • C. tạo số lượng cá thể con lớn trong thời gian ngắn.
  • D. tạo thế hệ con có đặc điểm khác hoàn toàn bố mẹ.

Câu 13: Các giai đoạn phát triển tuần tự sâu bướm là

  • A. trứng → nhộng → sâu → bướm.
  • B. nhộng → trứng → sâu → bướm.
  • C. trứng → sâu → nhộng → bướm.
  • D. bướm → nhộng → sâu → trứng.

Câu 14: Thụ phấn chéo là sự thụ phấn giữa

  • A. hạt phấn của cây này với nhụy của cây khác loài.
  • B. hạt phấn với nhụy của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.
  • C. hạt phấn của cây này với nhụy của cây khác cùng loài.
  • D. hạt phấn và trứng của cùng hoa.

Câu 15: Mô phân sinh lóng có vai trò làm cho

  • A. thân và rễ cây gỗ to ra.
  • B. thân và rễ cây Một lá mầm dài ra.
  • C. lóng của cây Một lá mầm dài ra.
  • D. cành của thân cây gỗ dài ra.

Câu 16: Hình thức sinh sản nào sau đây chỉ tạo ra đúng hai cá thể con giống hệt nhau từ một cá thể mẹ?

  • A. Trinh sinh.
  • B. Phân đôi.
  • C. Nảy chồi.
  • D. Phân mảnh.

Câu 17: Nhận định nào sau đây về sinh trưởng và phát triển ở động vật sai?

  • A. Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.
  • B. Quá trình biến thái của châu chấu diễn ra trong giai đoạn hậu phôi.
  • C. Cào cào, muỗi thuộc kiểu phát triển không qua biến thái.
  • D. Quá trình phát triển của động vật chia thành hai giai đoạn: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

Câu 18: Nhóm hoa nào sau đây đều là là đơn tính? 

  • A. Hoa ngô, hoa mướp, hoa dưa chuột. 
  • B. Hoa bưởi, hoa ổi, hoa ngọc lan.
  • C. Hoa cải, hoa ngô, hoa sen. 
  • D. Hoa đậu, hoa lúa, hoa ngô.

Câu 19: Nhóm động vật có hình thức trinh sinh là

  • A. ong, kiến, rệp, mối.
  • B. thủy tức, bọt biển, giun dẹp, sứa.
  • C. giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thủy tức.
  • D. bọt biển, giun dẹp, thủy tức, bọ cạp.

Câu 20: Hình thức sinh sản trong đó có sự kết hợp của yếu tố đực và yếu tố cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới được gọi là sinh sản

  • A. vô tính. 
  • B. hữu tính.  
  • C. đơn tính. 
  • D. sinh dưỡng.

Câu 21: Cơ sở khoa học của sự uốn cong cành cây trong tính hướng tiếp xúc là do

  • A. sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
  • B. sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
  • C. sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
  • D. sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

Câu 22: Hình thức sinh sản nào sau đây chỉ tạo ra đúng hai cá thể con giống hệt nhau từ một cá thể mẹ?

  • A. Trinh sinh.
  • B. Phân đôi.
  • C. Nảy chồi. 
  • D. Phân mảnh

Câu 23: Khi trồng cây bên cửa sổ, sau một thòi gian sẽ có hiện tượng gì xảy ra?

  • A. Rễ cây phát triển về phía ngược với ánh sáng
  • B. Rễ cây phát triển đều quanh gốc cây
  • C. Thân cây mọc thẳng nhận ánh sáng phân tán đều          
  • D. Thân cây cong về phía có ánh sáng

Câu 24: Trường hợp nào sau đây không phải là sinh sản vô tính ở thực vật?

  • A. Cây cỏ gấu non phát triển từ rễ củ.
  • B. Cây dương xỉ non phát triển từ bào tử.
  • C. Cây sắn dây phát triển từ một đoạn thân.
  • D. Cây táo non phát triển từ hạt.

Câu 25: Cho các nhận định sau:

1. Các hoạt động sống ở cấp độ tế bào là cơ sở cho các hoạt động sống ở cấp độ cơ thể.

2. Các hoạt động sống ở cấp độ cơ thể điều khiển các hoạt động sống ở cấp độ tế bào.

3. Trong các tế bào đều có các thành phần cấu trúc tương tự như nhau.

4. Hô hấp và quang hợp là các quá trình xảy ra đan xen ở thực vật.

Các hoạt động sống ở cấp độ tế bào và ở cấp độ cơ thể có mối quan hệ chặt chẽ, thể hiện ở các nhận định:

  • A. 1,2.
  • B. 2,3.
  • C. 3,4.
  • D. 1,4.

Câu 26: Sinh sản hữu tính tạo nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống vì sinh sản hữu tính

  • A. tạo các cá thể con có nhiều đặc điểm khác nhau.
  • B. tạo thế hệ con có đặc điểm hoàn toàn giống nhau.
  • C. tạo thế hệ con có đặc điểm hoàn toàn giống bố.
  • D. tạo thế hệ con có đặc điểm hoàn toàn giống mẹ.

Câu 27: Sinh trưởng phát triển có biến thái không hoàn toàn sai khác cơ bản với kiểu sinh trưởng phát triển không qua biến thái là

  • A. Có giai đoạn con non dài hơn giai đoạn trưởng thành
  • B. Có hình thái cấu tạo của con non khác với con trưởng thành
  • C. Chịu ảnh hưởng rõ rệt của hormone
  • D. Trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành cơ thể trưởng thành

Câu 28: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển đời sống sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

1. Là hai quá trình độc lập nhau

2. Là hai quá trình liên quan mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau

3. Sinh trưởng là điều kiện của phát triển

4. Phát triển làm thay đổi sinh trưởng

5. Sinh trưởng là một phần của phát triển

6. Sinh trưởng thường diễn ra trước, sau đó phát triển mới diễn ra

  • A. 6
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 3

Câu 29: Muốn tăng sản lượng thịt ở gia cầm, người ta áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng nhiều con đực trong đàn.
  • B. Tăng nhiều con cái trong đàn.
  • C. Số con đực và con cái trong đàn như nhau.
  • D. Nuôi với mật độ càng cao càng tốt.

Câu 30: Vì sao nuôi cá rô phi nên thu hoạch sau 1 năm mà không để lâu hơn ?

  • A. Sau 1 năm cá đã đạt kích thước tối đa
  • B. Cá nuôi lâu thịt sẽ dai và không ngon
  • C. Tốc độ lớn của cá rô phi nhanh nhất ở năm đầu sau đó sẽ giảm
  • D. Cá rô phi có tuổi thọ ngắn

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác