Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 7 cánh diều kì 2 (P1)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 7 cánh diều học kì 2 (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KÌ 2 SINH HỌC 7 CÁNH DIỀU

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Trong sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, cây mới được tạo ra

  • A. từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cây.
  • B. chỉ từ rễ của cây.
  • C. chỉ từ một phần thân của cây.
  • D. chỉ từ lá của cây.

Câu 2: Cảm ứng ở động vật thường có đặc điểm là:

  • A. Diễn ra nhanh, dễ nhận thấy
  • B. Diễn ra chậm, khó nhận thấy 
  • C. Diễn ra chậm, dễ nhận thấy
  • D. Diễn ra nhanh, khó nhận thấy

Câu 3: Các giai đoạn phát triển tuần tự sâu bướm là

  • A. trứng → nhộng → sâu → bướm.
  • B. nhộng → trứng → sâu → bướm.
  • C. trứng → sâu → nhộng → bướm.
  • D. bướm → nhộng → sâu → trứng.

Câu 4: Tự thụ phấn là sự thụ phấn giữa

  • A. hạt phấn của cây này với nhụy của cây khác cùng loài.
  • B. hạt phấn với nhụy của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.
  • C. hạt phấn của cây này với nhụy của cây khác loài.
  • D. tế bào hạt phấn của cây này với tế bào trứng của cây khác.

Câu 5: Khi trồng cây cạnh bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng nào sau đây?

  • A. Rễ cây mọc dài về phía bờ ao.
  • B. Rễ cây phát triển đều quanh gốc cây.
  • C. Thân cây uốn cong theo phía ngược lại với bờ ao.
  • D. Thân cây mọc thẳng nhận ánh sáng phân tán đều.

Câu 6: Bộ phận nào sau đây của hoa biến đổi thành quả?

  • A. Nhụy của hoa.
  • B. Tất cả các bộ phận của hoa.
  • C. Phôi và phôi nhũ được hình thành sau khi thụ tinh.
  • D. Bầu của nhụy.

Câu 7: Sự sinh trưởng làm tăng bề ngang của thân do hoạt động của mô phân sinh nào sau đây?

  • A. Mô phân sinh bên.
  • B. Mô phân sinh đỉnh thân.
  • C. Mô phân sinh đỉnh rễ.
  • D. Mô phân sinh lóng.

Câu 8: Động vật nào sau đây chỉ có hình thức sinh sản vô tính?

  • A. Bọt biển.
  • B. Voi.
  • C. Giun đũa.
  • D. Chuồn chuồn.

Câu 9: Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là

  • A. làm cho cây ngừng sinh trưởng và ra hoa.
  • B. làm cho cây lớn lên và to ra.
  • C. làm cho cây sinh sản và chuyển sang già cỗi.
  • D. hình thành các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.

Câu 10: Sinh sản vô tính ở động vật là từ một cá thể

  • A. sinh ra một hay nhiều cá thể giống hoặc khác mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
  • B. luôn sinh ra nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
  • C. sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
  • D. luôn sinh ra chỉ một cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

Câu 11: Hiện tượng thân cây cong về phía nguồn sáng thuộc kiểu cảm ứng nào sau đây?

  • A. Tính hướng nước.
  • B. Tính hướng sáng.
  • C. Tính hướng tiếp xúc.
  • D. Tính hướng hóa.

Câu 12: Nhận định nào sau đây về sinh trưởng và phát triển ở động vật sai?

  • A. Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.
  • B. Quá trình biến thái của châu chấu diễn ra trong giai đoạn hậu phôi.
  • C. Cào cào, muỗi thuộc kiểu phát triển không qua biến thái.
  • D. Quá trình phát triển của động vật chia thành hai giai đoạn: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

Câu 13: Sinh trưởng của cơ thể sinh vật là:

  • A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
  • B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
  • C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
  • D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.

Câu 14: Mô phân sinh lóng có vai trò làm cho

  • A. thân và rễ cây gỗ to ra.
  • B. thân và rễ cây Một lá mầm dài ra.
  • C. lóng của cây Một lá mầm dài ra.
  • D. cành của thân cây gỗ dài ra.

Câu 15: Sinh sản hữu tính ở động vật là sự kết hợp

  • A. của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử và phát triển thành cơ thể mới.
  • B. ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử và phát triển thành cơ thể mới.
  • C. có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
  • D. có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử và phát triển thành cơ thể mới.

Câu 16: Sinh trưởng ở động vật là

  • A. sự gia tăng về kích thước cơ thể động vật theo thời gian.
  • B. sự gia tăng về khối lượng cơ thể động vật theo thời gian.
  • C. sự gia tăng kích thước và khối lượng cơ thể động vật theo thời gian.
  • D. sự biến đổi hình thái của cơ thể động vật theo thời gian.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để làm tăng số con của cá mè và cá trắm?

  • A. Thay đổi yếu tố môi trường.
  • B. Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp.
  • C. Nuôi cấy phôi.
  • D. Thụ tinh nhân tạo trong cơ thể.

Câu 18: Cơ sở khoa học của sự uốn cong cành cây trong tính hướng tiếp xúc là do

  • A. sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
  • B. sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
  • C. sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
  • D. sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

Câu 19: Trường hợp nào sau đây không phải là sinh sản vô tính ở thực vật?

  • A. Cây cỏ gấu non phát triển từ rễ củ.
  • B. Cây dương xỉ non phát triển từ bào tử.
  • C. Cây sắn dây phát triển từ một đoạn thân.
  • D. Cây táo non phát triển từ hạt.

Câu 20: Làm giàn khi trồng cây mướp là ứng dụng của:

  • A. Tính hướng đất.
  • B. Tính hướng sáng.
  • C. Tính hướng tiếp xúc.
  • D. Tính hướng nước.

Câu 21: Cây thân gỗ cao lên là kết quả hoạt động của mô phân sinh nào sau đây?

  • A. Mô phân sinh đỉnh rễ.
  • B. Mô phân sinh đỉnh thân.
  • C. Mô phân sinh bên.
  • D. Mô phân sinh lóng.

Câu 22: Ý nghĩa của tập tính bảo vệ lãnh thổ của động vật là:

  • A. Giúp chúng duy trì nòi giống.
  • B. Giúp chúng bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản.
  • C. Giúp chúng bảo vệ con non.
  • D. Giúp chúng mở rộng nơi ở.

Câu 23: Tập tính  học được là những tập tính:

  • A. Được hình thành trong quá trình sống của quần thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
  • B. Được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
  • C. Được hình thành trong quá trình sống của cá thể, không cần học tập và rút kinh nghiệm.
  • D. Được hình thành trong quá trình sống của quần thể, không cần học tập và rút kinh nghiệm.

Câu 24: Vì sao nuôi cá rô phi nên thu hoạch sau 1 năm mà không để lâu hơn ?

  • A. Sau 1 năm cá đã đạt kích thước tối đa
  • B. Cá nuôi lâu thịt sẽ dai và không ngon
  • C. Tốc độ lớn của cá rô phi nhanh nhất ở năm đầu sau đó sẽ giảm
  • D. Cá rô phi có tuổi thọ ngắn

Câu 25: Ở cá Chình, đến mùa sinh sản chúng sẽ:

  • A. Bơi từ nước ngọt ra biển.
  • B. Bơi từ biển về nơi sinh sống.
  • C. Sinh sản tại nước ngọt.
  • D. Sinh sản tại nơi chúng sinh sống.

Câu 26: Người dân miền biển thường câu mực vào ban đêm vì:

  • A. Mực thường ngủ vào ban đêm. 
  • B. Ban đêm, mực không nhìn rõ mọi vật xung quanh.
  • C. Tập tính kiếm ăn của mực là vào ban đêm. 
  • D. Tập tính sinh sản của mực là vào ban đêm.

Câu 27: Sinh sản hữu tính tạo nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống vì sinh sản hữu tính

  • A. tạo các cá thể con có nhiều đặc điểm khác nhau.
  • B. tạo thế hệ con có đặc điểm hoàn toàn giống nhau.
  • C. tạo thế hệ con có đặc điểm hoàn toàn giống bố.
  • D. tạo thế hệ con có đặc điểm hoàn toàn giống mẹ.

Câu 28: Muốn tăng sản lượng thịt ở gia cầm, người ta áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng nhiều con đực trong đàn.
  • B. Tăng nhiều con cái trong đàn.
  • C. Số con đực và con cái trong đàn như nhau.
  • D. Nuôi với mật độ càng cao càng tốt.

Câu 29: Sinh trưởng phát triển có biến thái không hoàn toàn sai khác cơ bản với kiểu sinh trưởng phát triển không qua biến thái là

  • A. Có giai đoạn con non dài hơn giai đoạn trưởng thành
  • B. Có hình thái cấu tạo của con non khác với con trưởng thành
  • C. Chịu ảnh hưởng rõ rệt của hormone
  • D. Trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành cơ thể trưởng thành

Câu 30: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển đời sống sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

1. Là hai quá trình độc lập nhau

2. Là hai quá trình liên quan mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau

3. Sinh trưởng là điều kiện của phát triển

4. Phát triển làm thay đổi sinh trưởng

5. Sinh trưởng là một phần của phát triển

6. Sinh trưởng thường diễn ra trước, sau đó phát triển mới diễn ra

  • A. 6
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 3

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác