Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời sáng tạo kì II (P1)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Vai trò của quá trình phân chia nhân trong pha M là

  • A. phân chia nhiễm sắc thể của tế bào mẹ thành 2 phần giống nhau cho 2 tế bào con.
  • B. phân chia nhiễm sắc thể của tế bào mẹ thành 2 phần khác nhau cho 2 tế bào con.
  • C. phân chia tế bào chất của tế bào mẹ thành 2 phần giống nhau cho 2 tế bào con.
  • D. phân chia tế bào chất của tế bào mẹ thành 2 phần khác nhau cho 2 tế bào con.

Câu 2: Số điểm kiểm soát chính trong chu kì tế bào của sinh vật nhân thực là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 3: Ung thư là

  • A. một nhóm bệnh liên quan đến sự giảm sinh sản bất thường của tế bào nhưng không có khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.
  • B. một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào nhưng không có khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.
  • C. một nhóm bệnh liên quan đến sự giảm sinh sản bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.
  • D. một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

Câu 4: Nguyên nhân nào sau đây không được sử dụng để giải thích cho hiện tượng tỉ lệ người mắc bệnh ung thư ngày càng gia tăng?

  • A. Tuổi thọ của con người ngày càng được gia tăng.
  • B. Ô nhiễm môi trường sống ngày càng nặng nề.
  • C. Công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh.
  • D. Thói quen sinh hoạt không lành mạnh ngày càng phổ biến.

Câu 5: Nguyên phân không có ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Giúp cơ thể đa bào lớn lên.
  • B. Giúp thay thế các tế bào già, bị tổn thương; tái sinh bộ phận.
  • C. Giúp gia tăng số lượng cá thể của quần thể đơn bào.
  • D. Giúp tạo ra sự đa dạng di truyền của các loài sinh sản hữu tính.

Câu 6: Cho các phát biểu sau về quá trình giảm phân:

(1) Giảm phân có 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.

(2) Giảm phân có 2 lần phân chia nhiễm sắc thể.

(3) Giảm phân I là giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng nhiễm sắc thể ở các tế bào con.

(4) Giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 7: Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở

  • A. kì giữa I và kì sau I.
  • B. kì giữa II và kì sau II.
  • C. kì giữa I và kì giữa II.
  • D. kì đầu I và kì giữa II.

Câu 8: Cho các yếu tố sau:

(1) Sóng điện thoại di động.

(2) Chất dioxin.

(3) Chế độ dinh dưỡng thiếu kẽm.

(4) Bất thường về cấu trúc nhiễm sắc thể.

Số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân tạo giao tử ở nam giới là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 9: Cho các mẫu vật sau đây:

(1) Rễ hành

(2) Thịt quả cà chua

(3) Bao phấn

(4) Lá thài lài tía

Số mẫu vật trong các mẫu vật trên có thể sử dụng để quan sát quá trình giảm phân là

  • A. 0.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 3.

Câu 10: Sử dụng mẫu vật là các tế bào mô phân sinh ở đỉnh rễ hành có thể quan sát được quá trình nào sau đây?

  • A. Giảm phân I.
  • B. Giảm phân II.
  • C. Nguyên phân.
  • D. Thụ tinh.

Câu 11: Quan sát một tế bào ruồi giấm đang trong quá trình phân bào nguyên phân, người ta quan sát thấy có 8 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở

  • A. kì đầu.
  • B. kì giữa.
  • C. kì sau.
  • D. kì cuối.

Câu 12: Công nghệ tế bào động vật gồm những kĩ thuật chính nào sau đây?

  • A. Nuôi cấy mô và cấy truyền phôi.
  • B. Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi.
  • C. Dung hợp tế bào trần và cấy truyền phôi.
  • D. Nhân bản vô tính và dung hợp tế bào trần.

Câu 13: Nhân bản vô tính ở động vật không đem đến triển vọng nào sau đây?

  • A. Nhân nhanh nguồn gene động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Tạo nguồn cơ quan, nội tạng thay thế dùng trong chữa trị bệnh ở người.
  • C. Tạo ra các loài động vật biến đổi gene để sản xuất thuốc chữa bệnh.
  • D. Tạo ra những cá thể mới có bộ gene của cá thể gốc được chọn lựa.

Câu 14: Cấy truyền phôi ở động vật là

  • A. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào cùng một loại môi trường nhân tạo để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene giống nhau.
  • B. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con cái khác nhau để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene giống nhau.
  • C. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào các loại môi trường nhân tạo khác nhau để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene khác nhau.
  • D. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con cái khác nhau để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene khác nhau.

Câu 15: Công nghệ tế bào là

  • A. quy trình kĩ thuật ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc nuôi cấy mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
  • B. quy trình chuyển gen từ tế bào của loài này sang tế bào của loài khác nhằm tạo ra giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt.
  • C. quy trình tạo ra giống mới đáp ứng yêu cầu của sản xuất bằng cách gây đột biến các giống sẵn có.
  • D. quy trình tạo ra thế hệ con có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu vượt trội hơn hẳn thế hệ bố mẹ.

Câu 16: Các tế bào toàn năng có khả năng nào sau đây?

  • A. Biệt hóa và phản biệt hóa.
  • B. Nguyên phân liên tục.
  • C. Duy trì sự sống vĩnh viễn.
  • D. Giảm phân liên tục.

Câu 17: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong điều khiển sự biệt hóa bằng thành phần môi trường?

  • A. Hàm lượng nitrogen.
  • B. Hormone sinh trưởng.
  • C. Enzyme chuyển hóa.
  • D. Hàm lượng carbohydrate.

Câu 18: So với phương pháp sinh sản hữu tính, phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật có ưu điểm nào sau đây?

  • A. Tiến hành dễ dàng và tiết kiệm chi phí nhân giống.
  • B. Tiến hành trong môi trường tự nhiên, không tốn công sức.
  • C. Tạo ra số lượng lớn cây giống đồng nhất về mặt di truyền.
  • D. Tạo ra cây giống thích nghi với nhiều điều kiện môi trường.

Câu 19: Một loài vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác.Loài sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là

  • A. quang tự dưỡng.
  • B. quang dị dưỡng.
  • C. hóa dị dưỡng.
  • D. hóa tự dưỡng.

Câu 20: Để nghiên cứu hình dạng, kích thước của một nhóm vi sinh vật cần sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi.
  • B. Phương pháp nuôi cấy.
  • C. Phương pháp phân lập vi sinh vật.
  • D. Phương pháp định danh vi khuẩn.

Câu 21: Kích thước nhỏ đem lại lợi thế nào sau đây cho vi sinh vật?

  • A. Giúp vi sinh vật có khả năng hấp thụ chuyển hóa, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  • B. Giúp vi sinh vật có khả năng phân bố rộng khắp trong mọi loại môi trường.
  • C. Giúp vi sinh vật có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.
  • D. Giúp vi sinh vật có khả năngdi chuyển nhanh trong mọi loại môi trường.

Câu 22: Vi sinh vật nào sau đây có cấu tạo nhân sơ?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Vi nấm.
  • C. Vi tảo.
  • D. Động vật nguyên sinh.

Câu 23: Căn cứ vào nguồn carbon, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng là

  • A. quang tự dưỡng và quang dị dưỡng.
  • B. tự dưỡng và dị dưỡng.
  • C. quang dưỡng và hóa dưỡng.
  • D. hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng.

Câu 24: Các vi khuẩn nitrate hoá, vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh có kiểu dinh dưỡng là

  • A. quang tự dưỡng.
  • B. quang dị dưỡng.
  • C. hóa tự dưỡng.
  • D. hóa dị dưỡng.

Câu 25: Phân lập là khâu quan trọng trong quá trình nghiên cứu vi sinh vật vì phương pháp này giúp

  • A. tách riêng từng loài vi sinh vật từ hỗn hợp nhiều loài vi sinh vật.
  • B. xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài vi sinh vật.
  • C. quan sát rõ hơn hình dạng và cấu tạo tế bào của các loài vi sinh vật.
  • D. theo dõi các quá trình tổng hợp sinh học bên trong tế bào ở mức độ phân tử.

Câu 26: Thao tác nào sau đây là đúng khi thực hiện cấy giống từ môi trường lỏng sang ống thạch nghiêng?

  • A. Đặt que cấy từ đầu ống nghiệm, cấy theo hình chữ chi xuống đáy ống nghiệm.
  • B. Đặt que cấy từ đáy ống nghiệm, cấy theo hình chữ chi lên đầu ống nghiệm.
  • C. Đặt que cấy ở giữa ống nghiệm, cấy đều sang các bên.
  • D. Đặt que cấy ở giữa ống nghiệm, cấy theo đường thẳng đều sang các bên.

Câu 27: Loại que cấy nào sau đây được làm bằng kim loại, đầu có vòng tròn, dùng để cấy chủng vi khuẩn từ môi trường rắn hoặc lỏng lên môi trường rắn, lỏng?

  • A. Que cấy thẳng.
  • B. Que cấy vòng.
  • C. Que cấy móc.
  • D. Que cấy trang.

Câu 28: Dựa vào trạng thái môi trường, môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 2 loại gồm

  • A. môi trường tự nhiên và môi trường phòng thí nghiệm.
  • B. môi trường tự nhiên và môi trường tổng hợp.
  • C. môi trường dạng đặc và môi trường dạng lỏng.
  • D. môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp.

Câu 29: Khi nuôi cấy trên môi trường đặc thích hợp, từ một tế bào vi khuẩn ban đầu sẽ phát triển thành

  • A. một quần thể tế bào vi khuẩn đa dạng về chủng loài.
  • B. một quần thể tế bào vi khuẩn thuần nhất về chủng loài.
  • C. một quần thể tế bào vi khuẩn có hình dạng tròn, màu trắng sữa.
  • D. một quần thể tế bào vi khuẩn có hình dạng sợi, màu hồng cam.

Câu 30: Vi sinh vật dị dưỡng phân giải các hợp chất hữu cơ nhằm

  • A. lấy nguồn nguyên liệu cho các hoạt động sống của chúng.
  • B. loại bỏ các chất hữu cơ dư thừa giúp làm sạch môi trường sống.
  • C. tạo ra các thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người.
  • D. tạo ra các chất khoáng góp phần cải tạo chất lượng của đất.

Câu 31: Để phân giải nucleic acid, vi sinh vật cần tạo ra enzyme nào sau đây?

  • A. Protease.
  • B. Lipase.
  • C. Nulease.
  • D. Amylase.

Câu 32: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên?

  • A. Chuyển hóa vật chất trong tự nhiên.
  • B. Làm sạch môi trường.
  • C. Cải thiện chất lượng đất.
  • D. Tăng sức đề kháng cho vật nuôi.

Câu 33: Gôm là

  • A. một số loại protein mà vi sinh vật tiết vào môi trường.
  • B. một số amino acid mà vi sinh vật tiết vào môi trường.
  • C. một số polysaccharide mà vi sinh vật tiết vào môi trường.
  • D. một số enzyme mà vi sinh vật tiết vào môi trường.

Câu 34: Xạ khuẩn có hình thức sinh sản bằng

  • A. phân đôi.
  • B. nảy chồi.
  • C. bào tử trần.
  • D. tiếp hợp. 

Câu 35: Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật có thể là chất hóa học nào sau đây?

  • A. protein, vitamin.
  • B. amino acid, vitamin.
  • C. lipid, chất khoáng.
  • D. carbohydrate, nucleic acid.

Câu 36: Lĩnh vực nào sau đây ít có sự liên quan đến công nghệ vi sinh vật?

  • A. Y học.
  • B. Môi trường.
  • C. Công nghệ thực phẩm.
  • D. Công nghệ thông tin.

Câu 37: Công nghệ vi sinh vật là

  • A. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
  • B. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm xử lí ô nhiễm môi trường.
  • C. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm thuốc chữa bệnh cho người và động vật.
  • D. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các loại đồ ăn, thức uống giàu giá trị dinh dưỡng.

Câu 38: Trong sản xuất tương, nấm mốc Aspergillus oryzae có vai trò

  • A. tiết acid lactic để làm đông tụ tinh bột và protein trong đậu tương.
  • B. tiết độc tố để ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng tương.
  • C. tiết enzyme ngoại bào thủy phân tinh bột và protein trong đậu tương.
  • D. tiết chất kháng sinh để ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng tương.

Câu 39: Dựa trên khả năng tự tổng hợp các chất cần thiết bằng cách sử dụng các enzyme và năng lượng nội bào của vi sinh vật, có thể ứng dụng vi sinh vật để

  • A. xử lí rác thải.
  • B. sản xuất nước mắm.
  • C. sản xuất sữa chua.
  • D. tổng hợp chất kháng sinh.

Câu 40: Cho các thành tựu sau:

(1) Sản xuất vaccine để phòng các bệnh do virus gây ra.

(2) Sản xuất kháng sinh để điều trị bệnh nhiễm khuẩn.

(3) Sản xuất hormone insulin để điều trị bệnh tiểu đường.

(4) Sản xuất interferon để tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể.shyc5sttv

Trong các thành tựu trên, số các thành tựu là ứng dụng của virus trong y học là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác