Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 16 Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 16 Phân giải các chất và giải phóng năng lượng- sách Chân trời sáng tạo . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tế bào hấp thụ và phân giải glucose, giải phóng năng lượng theo hai con đường?

  • Hô hấp và quang hợp
  • Quang hợp và lên men
  • Hô hấp và lên men
  • Quang khử và quang hợp

Câu 2: Giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs diễn ra ở?

  • Bào tương
  • Màng tế bào
  • Chất nền ti thể
  • Màng trong ti thể

Câu 3: Quá trình phân giải các chất trong tế bào …. tích lũy năng lượng cho tế bào.

  • Có thể
  • Không thể
  • Không

Câu 4: Khái niệm phân giải các chất trong tế bào ?

  • Là quá trình chuyển hóa các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme
  • Là quá trình chuyển hóa các chất đơn giản thành các chất phức tạp diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme
  • Cả 2 ý trên đều đúng
  • A và B đều sai

Câu 5: Phân giải là gì ?

  • Là quá trình phá vỡ các liên kết trong các phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ hơn đồng thời giải phóng năng lượng
  • Là quá trình phá vỡ các liên kết trong các phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ hơn đồng thời tích lũy năng lượng
  • Cả 2 đáp án trên đều đúng
  • Cả 2 đáp án trên đều sai

Câu 6: Nếu cho vào tế bào một chất hóa học để phá hủy màng trong ti thể, hãy cho biết trong trường hợp này, số ATP được giải phóng sẽ là bao nhiêu?

  • 4ATP
  • 30ATP
  • 10ATP
  • 2 ATP

Câu 7: Tại sao quá trình đường phân tạo ra được 4 phân tử ATP nhưng hiệu quả thực sự chỉ có 2 phân tử ATP

  • Vì có 2 phân tử ATP đã bị phân giải
  • Vì có 2 phân tử ATP đã chuyển qua quá trình khác ngoài hô hấp tế bào
  • Vì có 2 phân tử ATP đã sử dụng trước đó
  • Cả 3 đáp án đều đúng

Câu 8: Ý nghĩa của hô hấp tế bào là

  • Hợp chất hữu cơ được phân giải thành CO2 và H2O
  • Giải phóng năng lượng tích lũy trong ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào
  • Cả 2 đáp án trên đều đúng
  • Cả 2 đáp án trên đều sai

Câu 9: Hô hấp tế bào diễn ra ở điều kiện

  • Không có O2
  • Có O2
  • Cả hai ý trên đều đúng
  • Đáp án khác

Câu 10: Giai đoạn đường phân có sự tham gia của

  • Lưu huỳnh
  • Cacbon
  • Cacbonic
  • Oxygen

Câu 11: Phần lớn năng lượng được tạo ra ở giai đoạn nào trong quá trình hô hấp tế bào?

  • Đường phân
  • Chu trình Crebs
  • Chuỗi truyền electron hô hấp
  • Oxi hóa pyruvic acid

Câu 12: Quá trình hô hấp tế bào, năng lượng dạng hóa năng trong phân tử đường sẽ được giải phóng từ từ qua các giai đoạn và chuyển thành dạng năng lượng dễ sử dụng hơn trong phân tử ATP, đồng thời giải phóng năng lượng dạng nào?

  • Điện năng
  • Hóa năng
  • Cơ năng
  • Nhiệt năng

Câu 13: Hô hấp thiếu khí không có giai đoạn nào

  • Oxi hóa Pyruvic acid và chu trình Crebs
  • Chuỗi truyền electron
  • Đường phân
  • Lên men

Câu 14: Kết quả của quá trình đường phân là từ 1 phân tử glucose tạo ra?

  • 2 phân tử pyruvic acid, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
  • 2 phân tử pyruvic acid, 4 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
  • 1 phân tử pyruvic acid, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
  • 1 phân tử pyruvic acid, 4 phân tử ATP và 2 phân tử NADH

Câu 15: Giai đoạn oxi hóa pyruvic acid, 2 phân tử pyruvic acid đã chuyển hóa thành?

  • 2 phân tử Acetyl-CoA, đồng thời giải phóng 2 phân tử và 2 NADH
  • 1 phân tử Acetyl-CoA, đồng thời giải phóng 2 phân tử và 2 NADH
  • 2 phân tử Acetyl-CoA, đồng thời giải phóng 1 phân tử và 1 NADH
  • 2 phân tử Acetyl-CoA, đồng thời giải phóng 3 phân tử và 3 NADH

Câu 16: Phân tử acetyl-CoA đi vào chu trình Krebs và bị õi hóa hoàn toàn. Kết quả từ 1 phân tử acetyl- CoA sẽ tạo ra?

  • 2 phân tử, 1ATP, 1 và 4 NADH
  • 2 phân tử, 1ATP, 1 và 3 NADH
  • 2 phân tử, 2ATP, 1 và 3 NADH
  • 1 phân tử, 1ATP, 1 và 3 NADH

Câu 17: Năng lượng được giải phóng trong chuỗi truyền electron được sử dụng để làm gì

  • Tổng hợp glucose
  • Phân giải Glucose
  • Tổng hợp ATP
  • Phân giải ATP

Câu 18: Nhận định nào là đúng về kết qyar sau chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP

  • 1 phân tử NADH sẽ giải phóng năng lượng tương đương 2,5 ATP
  • 1 phân tử NADH sẽ giải phóng năng lượng tương đương 3,5 ATP
  • 1 phân tử sẽ giải phóng năng lượng tương đương 2,5 ATP
  • 1 phân tử sẽ giải phóng năng lượng tương đương 1,5 ATP

Câu 19: Nêu vai trò của oxygen trong chuỗi truyền electron

  • Tạo phân tử ATP
  • Chất nhận electron cuối cùng
  • Phân giải phân tử nước
  • Bắt đầu chuỗi truyền electron

Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng về sự lên men

  • Là quá trình phân giải không hoàn toàn phân tử đường
  • Không có chuỗi truyền electron
  • Không có sự tham gia của Oxygen
  • Không có giai đoạn đường phân

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác