Trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời sáng tạo kì I (P5)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cho biết: Cấu trúc nào của lục lạp chứa các enzim cần thiết cho quá trình tổng hợp cacbohiđrat?
- A. Lamellae
- B. Grana
C. Stroma
- D. Màng trong
Câu 2: Cho biết: Dự trữ năng lượng bên trong tế bào ở sinh vật tự dưỡng là?
- A. Glycogen
- B. Chất đạm
C. Tinh bột
- D. Axit béo
Câu 3: Cho biết: Loại nào sau đây không phải là enzim lysosome?
- A. Lipase
- B. Protease
C. Kinase
- D. carbohydrase
Câu 4: Cho biết: Loại phân tử nào tham gia vào việc đáp ứng các tín hiệu bên ngoài mà tế bào nhận được?
- A. Enzim
- B. Axit nuclêic
- C. Gen
D. Cơ quan tiếp nhận
Câu 5: Cho biết: Mức độ không bão hòa cao hơn trong axit béo của màng tế bào?
A. Giảm nhiệt độ chuyển tiếp
- B. Tăng nhiệt độ chuyển tiếp
- C. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển tiếp
- D. Tăng gấp đôi nhiệt độ chuyển tiếp
Câu 6: Tế bào vi khuẩn có các hạt riboxom làm nhiệm vụ?
- A. Bảo vệ cho tế bào
B. Tổng hợp protein cho tế bào
- C. Chứa chất dự trữ cho tế bào
- D. Tham gia vào quá trình phân bào
Câu 7: Vi khuẩn Bacillus subtilis là vi khuẩn thuộc nhóm Gram dương. Người ta tiến hành thí nghiệm sau: Cho vi khuẩn Bacillus subtilis vào 2 ống nghiệm A và B đều có lyzozym. Ống nghiệm A chứa nước cất, ống nghiệm B chứa dung dịch đường saccarozo đẳng trương. Khi nói về thí nghiệm này, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Dịch trong ống nghiệm A trở nên trong suốt rất nhanh
B. Lizozim trực tiếp phá bỏ màng sinh chất của tế bào vi khuẩn
- C. Dịch trong ống nghiệm B độ đục hầu như không thay đổi
- D. Tế bào trong ống nghiệm B có dạng hình cầu
Câu 8: Chọn ý đúng: Màng ngoài của ti thể chứa protein được gọi là?
- A. ATP synthase
- B. diệp lục
C. porins
- D. ribosome
Câu 9: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là chung cho các vi khuẩn ?
1. Chưa có nhân hoàn chỉnh
2. Đa số là sinh vật đơn bào, một số đa bào
3. Kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn, chuyển hóa vật chất nhanh chóng
4. Tế bào chất chưa bào quan duy nhất là riboxom
A. 3
- B. 4
C. 2
- D. 1
Câu 10: Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức
- A. Nhờ kênh protein đặc biệt
B. Khuếch tán qua lớp kép photpholipid
- C. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
- D. Vận chuyển chủ động
Câu 11: Roi của sinh vật nhân sơ không có đặc điểm nào sau đây
- A. Bản chất là polisaccarit
B. Là cơ quan vận động của tế bào
- C. Bắt đầu từ màng sinh chất thò dài ra ngoài
- D. Có thể chuyển động lượn song hoặc xoáy trôn ốc
Câu 12: Sự truyền tin giữa các tế bào trong cơ thể đa bào có ý nghĩa nào sau đây?
- A. Giúp đảm bảo tính độc lập để duy trì hoạt động sống của cơ thể.
B. Giúp đảm bảo tính thống nhất để cùng duy trì hoạt động sống của cơ thể.
- C. Giúp cho các tế bào phản ứng đồng loạt trước một tác nhân kích thích.
- D. Giúp cho các tế bào tập trung lại với nhau khi điều kiện sống không thuận lợi.
Câu 13: Co nguyên sinh là hiện tượng
A. Cả tế bào co lại
- B. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại
- C. Màng nguyên sinh bị dãn ra
- D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại
Câu 14: Cho biết: Dự trữ năng lượng bên trong tế bào ở sinh vật tự dưỡng là?
- A. Glycogen
- B. Chất đạm
C. Tinh bột
- D. Axit béo
Câu 15: Xác định: Có bao nhiêu lục lạp có trong mỗi tế bào của Chlamydomonas?
A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 16: Trong quá trình thực hiện các thí nghiệm được sử dụng các dụng cụ, hóa chất cần phải chú ý:
- A. Các lưu ý về cháy nổ, an toàn về hóa chất
- B. Quy tắc vận hành máy móc trong phòng thí nghiệm
- C. Trang bị cá nhân
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 17: Có bao nhiêu phương pháp nghiên cứu, học tập môn Sinh học nào mà em đã được học?
- A. 3
- B. 2
- C. 5
D. 4
Câu 18: Cho biết: Loại bào quan nào trong số các bào quan này tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin?
- A. Lysosome
- B. Lưới nội chất trơn
C. Lưới nội chất hạt
- D. Peroxisome
Câu 19: Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?
- A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
- B. Nước trong tế bào luôn được đổi mới.
- C. Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.
D. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
Câu 20: Chọn ý đúng: Hai phần của màng tế bào đóng vai trò là nơi nhận biết tế bào là gì?
- A. protein màng ngoại vi và tích hợp
- B. axit amin và lipid của màng
C. glycolipid và glycoprotein của màng
- D. các đầu ưa nước và kỵ nước của màng lipid
Câu 21: Vì sao cùng một tín hiệu nhưng các tế bào lại có thể tạo ra các đáp ứng khác nhau?
- A. Do khoảng cách từ tế bào tiết đến các tế bào đích là khác nhau.
- B. Do các hình dạng, kích thước và thông tin di truyền ở các tế bào là khác nhau.
C. Do các loại thụ thể, con đường truyền tín hiệu và các protein đáp ứng ở các tế bào là khác nhau.
- D. Do sự dẫn truyền tín hiệu đến các tế bào đích là một quá trình ngẫu nhiên và có thể phát sinh đột biến.
Câu 22: Dị hóa ở vi sinh vật là quá trình:
A. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
- B. Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
- C. Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
- D. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Câu 23: Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải protein?
- A. Quá trình phân giải protein phức tạp thành các acid amin được thực hiện nhờ tác dụng của enzyme protease
B. Khi môi trường thiếu nitrogen, vi sinh vật có thể khử amin của acid amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra
- C. Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitrogen, vi sinh vật có thể khử amin của acid amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra
- D. Nhờ có tác dụng của protease của vi sinh vật mà protein của đậu tương được phân giải thành các acid amin
Câu 24: Ngâm rau xà lách vào dung dịch nước. Nước là môi trường gì?
- A. Đồng trương
B. Ưu trương
- C. Nhược trương
- D. Đẳng trương
Câu 25: Chọn ý đúng: Điều nào sau đây KHÔNG đúng với hệ thống quang II?
- A. Nó nằm trong màng thylakoid.
B. Nó tham gia vào quá trình oxy hóa nước.
- C. Nó cần thiết cho quá trình photophosphoryl hóa theo chu kỳ.
- D. Nó có một chất diệp lục có thể oxy hóa đặc biệt, P680
Câu 26: Nguyên tố quan trọng trong việc tao nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là?
- A. Hydro
B. Cacbon
- C. Oxy
- D. Nito
Câu 27: Trong các nguyên tố đa lượng, cacbon được coi là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì
- A. Là nguyên tố đa lượng, chiếm 18,5% khối lượng cơ thể
B. Vòng ngoài cùng của cấu hình điện tử có 4 electoron
- C. Là nguyên tố chính trong thành phần hóa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sống
- D. Được lấy làm đơn vị xác định nguyên tử khối các chất (đvC)
Câu 28: Xác định: Chức năng chính của coenzyme A trong hô hấp là gì?
- A. Nhận năng lượng từ nicotinamide adenosine dinucleotide và flavin adenine dinucleotide
- B. Tiết ra các hormone chuyên biệt cho hệ thống vận chuyển điện tử
C. Mang axetat đến chu trình Krebs
- D. Không ý nào đúng
Câu 29: Cho biết: Loại phân tử nào tham gia vào việc đáp ứng các tín hiệu bên ngoài mà tế bào nhận được?
- A. Enzim
- B. Axit nuclêic
- C. Gen
D. Cơ quan tiếp nhận
Câu 30: Xác định: Điều nào giúp cho sự gắn kết của tế bào với chất nền ngoại bào?
- A. Phức hợp dung hợp chất nền tế bào
B. Phức hợp kết dính chất nền tế bào
- C. Phức hợp thay thế chất nền tế bào
- D. Phức hợp cộng chất nền tế bào
Câu 31: Các nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng đối với cơ thể vì
- A. Là thành phần cấu trúc bắt buộc của nhiều hệ enzim
- B. Chiếm khối lượng nhỏ
- C. Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể
D. Cơ thể sinh vật không thể tự tổng hợp các chất ấy
Câu 32: Điều nào sau đây không phải là nội dung của học thuyết tế bào?
- A. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, cơ bản nhất cấu tạo bên mọi sinh vật
- B. Tế bào chỉ được sinh ra từ những tế bào có trước
- C. Mọi quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng đều diễn ra trong tế bào
D. Tế bào giảm phân để tạo ra những thế hệ tế bào tiếp theo
Câu 33: Cho biết: Loại bào quan nào trong số các bào quan này tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin?
- A. Lysosome
- B. Lưới nội chất trơn
C. Lưới nội chất hạt
- D. Peroxisome
Câu 34: Vai trò của nước là:
- A. Giữ nhiệt độ trong cơ thể ổn định
- B. Là môi trường của các phản ứng hóa sinh
- C. Làm mặt tế bào căng mịn
D. A và B đúng
Câu 35: Cho các ý sau:
(1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.
(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.
(3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.
(4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro.
(5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng oxygen mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?
- A. 2
- B. 3
C. 4
- D. 5
Câu 36: Protein chỉ thực hiện được chức năng sinh học khi có cấu trúc không gian bậc mấy?
- A. Bậc 1 và bậc 2.
B. Bậc 3 và bậc 4.
- C. Bậc 1 và bậc 3.
- D. Bậc 2 và bậc 3.
Câu 37: Nguyên lí của hiện tượng co và phản co nguyên sinh là
- A. chất tan đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.
- B. chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.
- C. nước đi từ nơi có thế nước thấp sang nơi có thế nước cao.
D. nước đi từ nơi có thế nước cao sang nơi có thế nước thấp.
Câu 38: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì
A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng
- B. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất
- C. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển
- D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn
Câu 39: Cho biết: Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về vận chuyển thụ động?
- A. Vận chuyển thụ động không phụ thuộc nồng độ
B. Vận chuyển thụ động không tiêu tốn năng lượng
- C. Vận chuyển thụ động không sử dụng các kênh protein trên màng tế bào
- D. Vận chuyển thụ động không phụ thuộc vào tính tan của các chất
Câu 40: Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
- A. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất
- B. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng
- C. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
D. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời sáng tạo học kì I
Bình luận