Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 6 Chạy giặc

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Chạy giặc - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Địa danh nào sau đây là quê hương của Nguyễn Đình Chiểu? 

  • A. Làng Tân Thới, huyền Bình Dương, tỉnh Gia Định. 
  • B. Làng Liêu Xá, huện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương. 
  • C. Làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. 
  • D. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, tỉnh Nam Định. 

Câu 2: Nguyễn Đình Chiểu xuất thân trong gia đình như thế nào? 

  • A. Nông dân 
  • B. Nho giáo 
  • C. Quan lại đã sa sút 
  • D. Gia đình có truyền thống đấu tranh cách mạng 

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu? 

  • A. Cuộc đời ông gặp nhiều mất mát, gian truân. 
  • B. Trên đường trở về chịu tang mất mẹ, vì thời tiết thất thường, vất vả khóc thương nhiều nên ông bị bệnh. Nhưng sau đó chữa khỏi được. 
  • C. Nguyễn Đình Chiểu bị hôn thê bội ước. 
  • D. Sau khi đóng cửa chịu tang, ông mở trường dạy học và làm thuốc. 

Câu 4: Nhận định nào dưới đây nói chính xác về Nguyễn Đình Chiểu? 

  • A. Sĩ phu yêu nước 
  • B. Thầy đồ, thầy thuốc 
  • C. Nhà thơ 
  • D. Tất cả đều đúng 

Câu 5: Cuộc đời sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu được chia làm mấy giai đoạn, đó là những giai đoạn nào? 

  • A. Hai giai đoạn: trước và sau khi bị mù hai mắt. 
  • B. Hai giai đoạn: trước và sau khi thực dân Pháp xâm lược. 
  • C. Hai giai đoạn: trước và sau khi mẹ mất. 
  • D. Hai giai đoạn: trước và sau khi lấy vợ. 

Câu 6: Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Đình Chiểu mang đậm màu sắc của miền nào? 

  • A. Trung Bộ 
  • B. Bắc Bộ 
  • C. Nam Bộ 
  • D. Tất cả đều đúng 

Câu 7: Đáp án không phải là đặc điểm thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu? 

  • A. Ông thường sáng tác bằng chữ Nôm, ngôn ngữ nghệ thuật bình dị, giàu sức gợi cảm. 
  • B. Ông là nhà thơ đầu tiên xây dựng thành công hình ảnh người nông dân trong văn học Việt. 
  • C. Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian. 
  • D. Ông đề cao tư tưởng Nho giáo. 

Câu 8: Đâu không phải mẫu người lí tưởng trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu? 

  • A. Con người gặp nhiều bất hạnh trong cuộc sống. 
  • B. Con người nhân hậu. 
  • C. Con người ngay thẳng, dám đấu tranh với các thế lực tàn bạo, cứu nhân độ thế. 
  • D. Con người thủy chung. 

Câu 9: Nguyễn Đình Chiểu được xem là nhà thơ tiêu biểu nhất cho dòng văn chương đạo đức, ngoài ra còn được xem là: 

  • A. Người đi tiên phong trong việc làm giàu có ngôn ngữ đặc trưng Nam Bộ. 
  • B. Người đi tiên phong trong các tác giả Nam Bộ đưa văn học Nam Bộ hòa vào dòng chảy chung của văn học nước nhà. 
  • C. Là lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời thuộc Pháp. 
  • D. Là người có số phận bất hạnh nhưng trái tim vô cùng quả cảm. 

Câu 10: Bài thơ Chạy giặc là của tác giả nào? 

  • A. Cao Bá Quát 
  • B. Nguyễn Khuyến 
  • C. Nguyễn Đình Chiểu 
  • D. Trần Tú Xương 

Câu 11: Căn cứ vào hoàn cảnh lịch sử, cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu và nội dung bài thơ Chạy giặc hãy cho biết bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? 

  • A. Sau khi Pháp tấn công Đà Nẵng ngày 31/08/1858. 
  • B. Sau khi thành Gia Định bị thực dân Pháp tấn công ngày 17/02/1859. 
  • C. Sau khi kinh thành Huế bị thực dân Pháp tấn công ngày 17/02/1859. 
  • D. Sau khi Vĩnh Long bị thực dân Pháp tấn công ngày 17/02/1859. 

Câu 12: Bài thơ Chạy giặc được viết theo thể thơ nào? 

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt 
  • B. Thất ngôn trường thiên
  • C. Thất ngôn 
  • D. Thất ngôn bát cú 

Câu 13: Nội dung chính của các câu thơ dưới đây là gì? 

Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây, 

Một bàn cờ thế phút sa tay. 

Bỏ nhà lũ trẻ lơ thơ chạy, 

Mất ổ bầy chim dáo dác bay. 

Bến Nghe của tiền tan bọt nước, 

Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây. 

  • A. Cảnh đất nước và nhân dân khi thực dân Pháp đến xâm lược. 
  • B. Tâm trạng, thái độ của tác giả trước cảnh nước mất, nhà tan. 
  • C. A và B đúng. 
  • D. A và B sai. 

Câu 14: Giá trị hiện thực thể hiện trong bài thơ Chạy giặc là: 

  • A. Bộc lộ nỗi đau mất nước
  • B. Bộc lộ lòng yêu nước
  • C. Tái hiện chân thực cảnh quê hương khi thực dân Pháp đến tàn sát
  • D. Tất cả đáp án trên 

Câu 15: Giá trị tư tưởng được thể hiện trong bài thơ Chạy giặc là: 

  • A. Tái hiện chân thực cảnh quê hương khi thực dân Pháp đến tàn sát. 
  • B. Thể hiện tình yêu thương nhân dân da diết. 
  • C. Bộc lộ lòng yêu nước, thương dân tha thiết, lòng căm thù sâu sắc. 
  • D. Tất cả đáp án trên. 

Câu 16: Đâu không phải nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ? 

  • A. Các biện pháp tu từ: từ láy, phép đối. 
  • B. Vận dụng sáng tạo hình ảnh, thành ngữ dân gian. 
  • C. Hình ảnh thơ gợi hình gợi cảm. 
  • D. Ngôn ngữ thơ tinh tế, giàu cảm xúc. 

Câu 17: Bài thơ Chạy giặc còn có tên gọi khác là gì? 

  • A. Chạy Tây 
  • B. Chạy Pháp 
  • C. Chạy Mĩ 
  • D. Chay loạn 

Câu 18: Thời điểm khi diễn ra cuộc tàn sát của thực dân Pháp?

  • A. Tan học
  • B. Tan chợ
  • C. Tan ca
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 19: Trong bài thơ Chạy giặc, hình ảnh nào lần đầu tiên xuất hiện trong văn học Việt Nam?

  • A. Bầy chim
  • B. Dân đen
  • C. Tan chợ
  • D. Súng Tây

Câu 20: Khi giặc đến, đất nước rơi vào tình thế như thế nào?

  • A. Trong tư thế sẵn sàng chiến đấu với kẻ thù
  • B. Đang phòng thủ, chuẩn bị lực lượng chiến đấu
  • C. Tình thế bất ngờ, thất thế, mất chủ động
  • D. Tất cả các đáp án trên

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác