Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 kết nối Bài 26: Xây dựng thế giới xanh - sạch -đẹp (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức Bài 26: Xây dựng thế giới xanh - sạch -đẹp (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu là một biểu hiện của thiên tai?

  • A. Nóng lên toàn cầu.
  • B. Nước biển dâng.
  • C. Bão. 
  • D. Ô nhiễm đất.

Câu 2: Thiên nhiên có vai trò gì trong cuộc cống con người?

  • A. Không gian sinh sống. 
  • B. Tạo bước đà cho con người phát triển.
  • C. Cung cấp mối quan hệ xã hội.
  • D. Giúp con người tự tin giao tiếp. 

Câu 3: Ý nào không phải là biện pháp bảo vệ môi trường sống xanh – sạch – đẹp?

  • A. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 
  • B. Trồng rừng và bảo vệ rừng.
  • C. Khai thác tất cả tài nguyên hiện có. 
  • D. Gi ữ gìn và bảo vệ môi trường sống.

Câu 4: Đâu chưa phải là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học

  • A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
  • B. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.
  • D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây không phải là tài nguyên thiên nhiên?

  • A. San hô.
  • B.  Rừng.
  • C. Dung dịch HCl được điều chế trong phòng thí nghiệm.
  • D. Cá voi.

Câu 6: Đâu là tác động của biến đổi khí hậu?

  • A. Gia tăng các dịch bệnh.
  • B. Suy giảm sức khỏe con người.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học.
  • D. Thiệt hại về người.

Câu 7: Đâu là tác động của thiên tai?

  • A. Gia tăng các dịch bệnh.
  • B. Suy giảm đa dạng sinh học.
  • C. Suy giảm sức khỏe con người.
  • D. Thiệt hại về người.

Câu 8: Đâu là biểu hiện của ô nhiễm môi trường?

  • A. Các cá thể sinh vật dần biến mất. 
  • B. Nước chứa nhiều kim loại nặng. 
  • C. Diện tích rừng tự nhiên suy giảm.
  • D. Hạn hán xảy ra thường xuyên.

Câu 9: Đâu là biểu hiện suy giảm tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Hạn hán.
  • B. Nước biển dâng.
  • C. Sóng thần.
  • D. Khoáng sản dần cạn kiệt. 

Câu 10: Đâu là biểu hiện của biến đổi khí hậu?

  • A. Bão. 
  • B. Nóng lên toàn cầu. 
  • C. Lũ.
  • D. Động đất. 

Câu 11: Hành động nào là phá hủy môi trường?

  • A. Trồng cây xanh.
  • B. Vứt rác đúng nơi quy định.
  • C. Đốt túi nilong.
  • D. Không sử dụng túi nilong.

Câu 12: Hành động nào là bảo vệ môi trường?

  • A. Đốt túi nilong.
  • B. Phân loại rác, vứt rác đúng nơi quy định.
  • C. Chặt rừng bán gỗ.
  • D. Buôn bán động vật quý hiếm.

Câu 13: Toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên được gọi là?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên. 
  • B. Thiên nhiên
  • C. Môi trường. 
  • D. Tự nhiên. 

Câu 14: Tài nguyên rừng của nước ta hiện nay như thế nào?

  • A. Phát triển bền vững. 
  • B. Tiêu thụ lạm dụng.
  • C. Đầu tư và sử dụng hiệu quả. 
  • D. Cạn kiệt. 

Câu 15: Trước khi xả ra môi trường, các tổ chức, doanh nghiệp phải thực hiện công tác nào?

  • A. Thực hiện đánh giá khả năng tải của môi trường. 
  • B. Thực hiện đánh giá tác động môi trường
  • C. Đăng ký, cấp phép và đo lường chất lượng khí thải. 
  • D. Thực hiện công tác kiểm tra và giám sát môi trường. 

Câu 16: Nhà máy B xả nước thải ra ngoài khu dân cư gây ô nhiễm môi trường. Trước việc làm đó em cần báo với ai?

  • A. Trưởng thôn.
  • B. Trưởng công an xã.
  • C. Chính quyền địa phương. 
  • D. Gia đình.

Câu 17: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là

  • A. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
  • B. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
  • C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
  • D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh

Câu 18: Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách: 

  • A. Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông – lâm. 
  • B. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.
  • C. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí.
  • D. Đẩy mạnh du canh, bảo vệ vốn rừng.

Câu 19: Di sản thiên nhiên Việt Nam nào sau đây được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới: 

  • A. Văn Miếu.
  • B. Vịnh Hạ Long
  • C. Kinh thành Huế.
  • D. Cố đô Hoa Lư. 

Câu 20: Những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người được gọi là?

  • A. Thiên nhiên.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tự nhiên.
  • D. Môi trường.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác