Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 9 Cánh diều Ôn tập chương 4: Việt Năm từ năm 1945 đến năm 1991 (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 9 cánh diều Ôn tập chương 4: Việt Năm từ năm 1945 đến năm 1991 (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

 

Câu 1: Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Hội Liên Việt) được thành lập vào thời gian nào?

  • A. Tháng 07/1946.
  • B. Tháng 10/1950.
  • C. Tháng 05/1946.
  • D. Tháng 11/1945.

Câu 2: Năm 1946, Đội Việt Nam Giải phóng quân được đổi tên thành:

  • A. Vệ quốc đoàn.
  • B. Quân đội quốc gia Việt Nam.
  • C. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Quân đội xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 3: Các biện pháp “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày đồng tâm” được tổ chức nhằm giải quyết khó khăn về:

  • A. Nạn đói.
  • B. Nạn mù chữ.
  • C. Chống giặc ngoại xâm.
  • D. Cả  3 phương án trên.

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu để Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà quyết định tạm thời hoà hoãn với Trung Hoa Dân Quốc sau Cách mạng tháng Tám là gì?

  • A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng minh.
  • B. Do Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp tại Nam Bộ.
  • C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế.
  • D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài.

Câu 4: Vì sao sau Cách mạng tháng Tám, Việt Nam lại rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

  • A. Cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch.
  • B. Việt Nam vẫn chưa được cộng đồng quốc tế công nhận.
  • C. Cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực.
  • D. Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng.

Câu 5: “Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường” là ngày nào?

  • A. Ngày 9 – 5 hàng năm.
  • B. Ngày 15 – 8 hàng năm.
  • C. Ngày 5 – 9 hàng năm.
  • D. Ngày 25 – 6 hàng năm.

Câu 6: Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tấn công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19/12/1946)?

  • A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
  • C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố.
  • D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền đi.

Câu 7: Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương

(ngày 18 và 19 – 12 – 1946), đã quyết định vấn đề quan trọng gì?

  • A. Kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
  • B. Phát động toàn quốc kháng chiến. 
  • C. Lãnh đạo nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống Pháp.
  • D. Hòa hoãn với Pháp, kí Hiệp định Phông-ten-nơ-blô.

Câu 8: Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội

trong 60 ngày đêm cuối năm 1946 – đầu năm 1947?

A Việt Nam giải phóng quân.

  • B. Cứu quốc quân.
  • C. Trung đoàn Thủ đô.
  • D. Dân quân, du kích.

Câu 9: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu - đông năm 1947 nhằm:

  • A. Ngăn chặn con đường liên lạc của ta với quốc tế.
  • B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta. 
  • C. Giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
  • D. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 10: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ ?

  • A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ,
    1. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Tưởng.
  • C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam. 
  • D. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.

Câu 11: Sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục kí

với Pháp bản Tạm ước (14-9-1946) vì:

  • A. Muốn đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc về nước.
    1. Thời gian có hiệu lực của Hiệp định Sơ bộ sắp hết.
    2. Thực dân Pháp dùng sức ép về quân sự yêu cầu nhân dân ta phải nhân nhượng thêm.
  • D. Nhân dân Việt Nam cần thêm thời gian để chuẩn bị tốt cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.

Câu 12: “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” Câu văn trên trích trong văn bản nào?

  • A. Tuyên ngôn độc lập.
  • B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
  • C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
  • D. Hịch Việt Minh.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)?

  • A. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng.
  • B. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng.
  • C. Vừa phân tán lực lượng vừa chiếm các vị trí quan trọng.
  • D. Vừa tập trung lực lượng vừa phát triển đội quân nòng cốt.

Câu 14: Chiến thắng Ấp Bắc diễn ra vào thời gian nào?

  • A. 01- 01- 1963.
  • B. 01- 02- 1963.
  • C. 02- 01- 1963
  • D. 03- 01- 1963.

Câu 15: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là lực lượng nào?

  • A. Lực lương quân ngụy.
  • B. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ.
  • C. Lực lượng quân chư hầu.
  • D. Lực lượng quân ngụy và chư hầu.

Câu 16: Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?

  • A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pa-ri.
  • B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
  • C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai.
  • D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 17: Những thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông xuân 1964 – 1965 có ý nghĩa gì?

  • A. Chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
  • B. Đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
  • C. Làm lung lay chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
  • D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) đối với Mĩ và chính quyền sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
  • B. Phá vỡ một nửa hệ thống chính quyền địch ở các cấp thôn xã trên toàn miền Nam.
  • C. Làm phá sản kế hoạch bình định miền Nam của chính quyền Mĩ - Diệm.
  • D. Làm thất bại chiến lược thực dân mới của Mĩ và sụp đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.

Câu 19: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là gì?

  • A. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  • C. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  • D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.

Câu 20: Bài hát nào vang lên ngay sau lời tuyên bố đầu hàng của Tổng thống Dương Văn Minh?

  • A. Tiến về Sài Gòn.
  • B. Nối vòng tay lớn.
  • C. Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng.
  • D. Tiến quân ca.

Câu 21: Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước diễn ra vào

thời gian nào?

  • A. Ngày 25/4/1976.
  • B. Ngày 25/5/1976.
  • C. Ngày 25/4/1977 
  • D. Ngày 21/11/1975.

Câu 22: Miền Nam sau khi giải phóng có tinh hình nổi bật là

  • A. Tàn dư của chế độ thực dân mới còn nặng nề, số người thất nghiệp đông.
  • B. Tàn dư của chế độ thực dân cũ còn nặng nề, công nhân thất nghiệp.
  • C. Chính quyền cũ chỉ mới bị xóa bỏ ở các trung tâm thành phố.
  • D. Lực lượng tay sai chống phá cách mạng vẫn liên tục gây bạo loạn.

Câu 23: Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25 - 4 - 1976) có ý nghĩa gì?

  • A. Lần thứ hai cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
  • B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945 - 1975).
  • C. Đánh dấu hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • D. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 24: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam sẽ gặp phải khi mở cửa, hội nhập với thế giới?

  • A. Đánh mất bản sắc dân tộc.
  • B. Nguy cơ tụt hậu.
  • C. Vi phạm chủ quyền quốc gia dân tộc.
  • D. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa các nước mới.

Câu 25: Thuận lợi cơ bản Việt Nam sẽ nhận được khi mở cửa, hội nhập với thế giới là gì?

  • A. Khai thác có hiệu quả những tiềm năng vốn có của đất nước.
  • B. Tranh thủ được nguồn vốn, khoa học kĩ thuật.
  • C. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
  • D. Nhận được sự giúp đỡ của quốc tế.

 

 


Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác