Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 9 Cánh diều bài 12: Việt Nam trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 9 cánh diều bài 12: Việt Nam trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Những thuận lợi cơ bản của nước ta sau Cách mạng Tám năm 1945 là gì?

  • A. Nhân dân lao động đã giành được chính quyền, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền Cách mạng.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa.
  • C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hoà bình dân chủ phát triển.
  • D. Cả ba vấn đề trên. 

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu để Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà quyết định tạm thời hoà hoãn với Trung Hoa Dân Quốc sau Cách mạng tháng Tám là gì?

  • A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng minh.
  • B. Do Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp tại Nam Bộ.
  • C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế.
  • D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài.

Câu 3: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có sự hiện diện của quân đội nước nào?

  • A. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp.
  • B. Nhật Bản, Trung Hoa Dân Quốc.
  • C. Anh, Pháp.
  • D. Trung Hoa Dân Quốc, Mĩ.

Câu 4: Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là:

  • A. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
  • B. Kinh tế - tài chính kiệt quệ.
  • C. Văn hoá lạc hậu.
  • D. Ngoại xâm và nội phản. 

Câu 5: Vì sao sau Cách mạng tháng Tám, Việt Nam lại rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

  • A. Cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch.
  • B. Việt Nam vẫn chưa được cộng đồng quốc tế công nhận.
  • C. Cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực.
  • D. Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng.

Câu 6: Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên diễn ra vào thời gian nào?

  • A. 06/01/1946.
  • B. 15/08/1946.
  • C. 02/09/1946.
  • D. 30/04/1946.

Câu 7: Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Hội Liên Việt) được thành lập vào thời gian nào?

  • A. Tháng 07/1946.
  • B. Tháng 10/1950.
  • C. Tháng 05/1946.
  • D. Tháng 11/1945.

Câu 8: Năm 1946, Đội Việt Nam Giải phóng quân được đổi tên thành:

  • A. Vệ quốc đoàn.
  • B. Quân đội quốc gia Việt Nam.
  • C. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Quân đội xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 9: Trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

  • A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
  • B. Khối đại đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.
  • C. Các đảng phải trong nước câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
  • D. Quân Pháp trở lại theo quyết định của hội nghị Pốtxđam.#

Câu 10: Các biện pháp “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày đồng tâm” được tổ chức nhằm giải quyết khó khăn về:

  • A. Nạn đói.
  • B. Nạn mù chữ.
  • C. Chống giặc ngoại xâm.
  • D. Cả  3 phương án trên.

Câu 11: Quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai của chúng ở miền Bắc có âm mưu gì?

  • A. Giải giáp khí giới quân Nhật.
  • B. Giúp đỡ chính quyền Cách mạng nước ta.
  • C. Đánh quân Anh.
  • D. Cướp chính quyền của ta. 

Câu 12: Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tấn công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19/12/1946)?

  • A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
  • C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố.
  • D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền đi.

Câu 13: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám thành công là gì?

  • A. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
  • B. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
  • C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại.
  • D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc.

Câu 14: Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ điều gì?

  • A. Dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
  • B. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
  • C. Giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản.
  • D. Giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.

Câu 15: Việc kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 chứng tỏ điều gì? 

  • A. Sự mềm dẻo của Việt Nam trong việc phân hóa kẻ thù.
  • B. Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Việt Nam không có khả năng đánh bại quân Pháp.
  • D. Sự non yếu trong lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 16: “Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường” là ngày nào?

  • A. Ngày 9 – 5 hàng năm.
  • B. Ngày 15 – 8 hàng năm.
  • C. Ngày 5 – 9 hàng năm.
  • D. Ngày 25 – 6 hàng năm.

Câu 17: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gì?

  • A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
  • B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
  • C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
  • D. Hợp thức hóa việc quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

Câu 18: Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?

  • A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
  • B. Giải quyết tranh chấp bằng quân sự.
  • C. Nhận nhượng mọi yêu sách của đối phương.
  • D. Sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.

Câu 19: Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

  • A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương.
  • B. Việt Nam đã giành được độc lập và xây dựng được chính quyền của riêng mình.
  • C. Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
  • D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 20: Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng rối loạn tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám thành công?

  • A. Ta không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương.
  • B. Do Trung Hoa Dân quốc tung vào thị trường Việt Nam những đồng tiền đã mất
  • C. Vì cách mạng và Chính phủ của ta còn yếu nên chưa in được tiền mới.
  • D. Ta chưa chủ động được về tài chính và do hành động phá hoại của Trung Hoa Dân Quốc.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác