Tắt QC

Trắc nghiệm lịch sử 7 chân trời bài 19 Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 7 bài 19 Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1918 - 1923 là?

  • A. Liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui
  • B. Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam
  • C. Tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi
  • D. Tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công

Câu 2: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ
  • B. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi
  • C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm
  • D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.
  • B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.
  • C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.
  • D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 4: Ai là người đưa ra ý tưởng chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An?

  • A. Lê Lợi
  • B. Nguyễn Chích
  • C. Nguyễn Trãi
  • D. Trần Nguyên Hãn

Câu 5: Ý nào dưới đây không phải nhiệm vụ của nghĩa quân Lam Sơn trong cuộc tấn công ra Bắc?     

  • A. Tiến sâu vào vũng chiếm đóng của địch, giải phóng đất đai.     
  • B. Thành lập chính quyền mới.     
  • C. Quét sạch quân Minh đang chiếm đóng Đông Quan.     
  • D. Chặn đường tiếp viện của quân Minh từ Trung Quốc sang.

Câu 6: Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn diễn ra vào thời gian nào?     

  • A. Tháng 8 năm 1425.     
  • B. Tháng 9 năm 1426.     
  • C. Tháng 10 năm 1426.     
  • D. Tháng 11 năm 1426.

Câu 7: Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là:     

  • A. Trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa.     
  • B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút và trận Bạch Đằng.     
  • C. Trận Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.     
  • D. Trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng – Xương Giang.

Câu 8: Sau thất bại ở Chi Lăng – Xương Giang, tình hình quân Minh ở Đông Quan như thế nào?     

  • A. Vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận mở hội thề Đông Quan rút quân về nước.     
  • B. Bỏ vũ khí ra hàng.     
  • C. Liều chết phá vòng vây rút chạy về nước.     
  • D. Rơi vào thế bị động, liên lạc về nước cầu cứu viện binh.

Câu 9: Trước tình hình quân Minh tấn công nghĩa quân, ai là người đã đề nghị tạm rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân vào Nghệ An?

  • A. Nguyễn Trãi
  • B. Lê Lợi
  • C. Nguyễn Chích
  • D. Trần Nguyên Hãn

Câu 10: Vào thời gian nào nghĩa quân bất ngờ tập kích đồn Đa Căng (Thọ Xuân – Thanh Hóa)?

  • A. Vào ngày 12 tháng 9 năm 1424
  • B. Vào ngày 12 tháng 10 năm 1424
  • C. Vào ngày 10 tháng 12 năm 1424
  • D. Vào ngày 9 tháng 12 năm 1424

Câu 11: Từ tháng 10.1424 đến tháng 8.1425, nghĩa quân Lam Sơn đã giải phòng khu vực rộng lớn từ đâu đến đâu?

  • A. Từ Nghệ An vào đến Thuận Hóa
  • B. Từ Thanh Hóa vào đến đèo Hải Vân
  • C. Từ Thanh Hóa vào đến Quảng Nam
  • D. Từ Nghệ An vào đến Quảng Bình

Câu 12: Tháng 9.1426, Lê Lợi và bộ chỉ huy quyết định mở cuộc tiến quân đến đâu?

  • A. Vào Miền Trung
  • B. Vào Miền Nam
  • C. Ra Miền Bắc
  • D. Đánh thẳng ra Thăng Long

Câu 13: Với thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn, quân Minh phải rút về đâu để cố thủ?

  • A. Nghệ An
  • B. Thanh Hóa
  • C. Đông Quan
  • D. Đông Triều

Câu 14: Từ tháng 10.1424 đến tháng 8.1425, nghĩa quân Lam Sơn đã giải phòng khu vực rộng lớn từ đâu đến đâu?

  • A. Từ Nghệ An vào đến Thuận Hóa
  • B. Từ Thanh Hóa vào đến đèo Hải Vân
  • C. Từ Thanh Hóa vào đến Quảng Nam
  • D. Từ Nghệ An vào đến Quảng Bình

Câu 15: Ba đạo quân Lam Sơn tiến quân ra Bác không nhằm thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Tiến sâu vào vùng chiếm đóng của địch
  • B. Giải phóng miền Bắc, tiến sâu vào lãnh thổ Trung Hoa
  • C. Cùng nhân dân bao vây đồn địch, giải phóng đất đai
  • D. Chặn đường tiếp viện của quân Minh từ Trung Quốc sang

Câu 16: Cuối năm 1421, quân Minh huy động bao nhiêu lính mở cuộc vây quét căn cứ của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. 20 vạn
  • B. 50 vạn
  • C. 6 vạn
  • D. 10 vạn

Câu 17: Cuộc kháng chiến của nhân dân ta thời Lý - Trần có điểm gì khác biệt với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Là cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc
  • B. Là cuộc khởi nghĩa giành độc lập dân tộc
  • C. Là cuộc kháng chiến giành độc lập dân tộc
  • D. Là cuộc khởi nghĩa bảo vệ độc lập dân tộc

Câu 18: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.
  • B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.
  • C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.
  • D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 19: Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?

  • A. Lê Lai
  • B. Lê Ngân
  • C. Trần Nguyên Hãn
  • D. Lê Sát

Câu 20: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống câu sau đây: “Nghe tin hai đạo viện binh Liễu Thăng, Mộc Thanh bị tiêu diệt hoàn toàn, Vương Thông ở …. (1)… vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận ….(2)…. Để được an toàn rút quân về nước””.

  • A. 1) Đông Quan 2) Đầu hàng không điều kiện
  • B. 1) Chi Lăng 2) thua đau
  • C. 1) Đông Quan 2) Mở hội thề Đông Quan
  • D. 1) Xương Giang 2) Mở hội thề Đông Quan

Câu 21: Sau thất bại ở Chi Lăng – Xương Giang, tình hình quân Minh ở Đông Quan như thế nào?

  • A. Vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận mở hội thề Đông Quan rút quân về nước.
  • B. Bỏ vũ khí ra hàng.
  • C. Liều chết phá vòng vây rút chạy về nước.
  • D. Rơi vào thế bị động, liên lạc về nước cầu cứu viện binh.

Câu 22: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?     

  • A. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.   
  • B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.     
  • C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.     
  • D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 23: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?     

  • A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.   
  • B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.     
  • C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.     
  • D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 24: Nghệ thuật quân sự nào của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý đã được kế thừa và phát huy trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Tiến phát chế nhân
  • B. Kết thúc chiến tranh bằng biện pháp hòa bình
  • C. Thanh dã
  • D. Đánh nhanh thắng nhanh

Câu 25: Kế hoạch giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa của nghĩa quân Lam Sơn do ai đưa ra?

  • A. Nguyễn Trãi.
  • B. Lê Lợi.
  • C. Lê Lai.
  • D. Nguyễn Chích.

Câu 26: Quyết định nào của Lê Lợi đã tạo ra bước ngoặt đầu tiên cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Giảng hòa với quân Minh
  • B. Chuyển quân vào Nghệ An
  • C. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động
  • D. Giản phóng Tân Bình, Thuận Hóa

Câu 27: Với thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn, quân Minh phải rút về đâu để cố thủ?

  • A. Nghệ An 
  • B. Thanh Hóa
  • C. Đông Quan
  • D. Đông Triều

Câu 28: Vương Thông đã quyết định mở cuộc phản công đánh vào chủ lực của nghĩa quân Lam Sơn ở đâu?

  • A. Cao Bộ (Chương Mi, Hà Tây)
  • B. Đông Quan
  • C. Đào Đặng (Hưng Yên)
  • D. Tất cả các vùng trên

Câu 29: Chiến thắng nào của nghĩa quân đã làm cho 5 vạn quân Minh bị tử thương?

  • A. Cao Bộ
  • B. Đông Quan
  • C. Chúc Động – Tốt Động
  • D. Chi Lăng – Xương Giang

Câu 30: Vào thời gian nào 15 vạn quân viện binh của Trung Quốc chia làm hai đạo kéo vào nước ta?

  • A. Tháng 10 năm 1426
  • B. Tháng 10 năm 1427
  • C. Tháng 11 năm 1427
  • D. Tháng 12 năm 1427

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác