Trắc nghiệm Hóa học 7 kết nối tri thức học kì II
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 7 kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết
- A. kim loại.
- B. ion.
C. cộng hóa trị.
- D. phi kim.
Câu 2: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách
- A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
- B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.
C. nguyên tử oxygen và hydrogen góp chung electron.
- D. nguyên tử oxygen và hydrogen góp chung proton.
Câu 3: Phần khu vực trung tâm trong nguyên tử, nơi chứa các hạt proton và neutron được gọi là
- A. lõi.
- B. đám mây electron.
C. hạt nhân.
- D. trung tâm.
Câu 4: Đơn chất nitrogen bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử nitrogen. Công thức hóa học của đơn chất nitrogen là
- A. N.
- B. N2.
C.N2.
- D. 2N.
Câu 5: Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hóa học của hợp chất carbon dioxide là
- A. CO.
B. CO2.
- C. C2O.
- D. CO2.
Câu 6: Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Nhận định nào sau đây sai về calcium carbonate?
- A. Calcium carbonate do ba nguyên tố Ca, C, O tạo ra.
- B. Trong một phân tử calcium carbonate có một nguyên tử Ca, một nguyên tử C và ba nguyên tử O.
C. Khối lượng phân tử calcium carbonate là 68 amu.
- D. Trongphân tử calcium carbonate tỉ lệ số nguyên tử Ca: C: O là 1: 1: 3.
Câu 7: Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hygrogen?
A. Nguyên tử carbon góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
- B. Nguyên tử carbon góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
- C. Nguyên tử carbon góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
- D. Nguyên tử carbon góp chung 4 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu.
B. Liên kết cộng hóa trị được tạo nên do sự dùng chung một hay nhiều electron.
- C. Nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng bền vững (8 electron).
- D. Khi tham gia liên kết hóa học, các nguyên tử đạt được lớp electron ngoài cùng bền vững giống khí hiếm.
Câu 9: Trong nguyên tử, hạt nào không mang điện?
- A. negatron.
B. neutron.
- C. electron.
- D. proton.
Câu 10: Nguyên tử oxygen có 8 proton trong hạt nhân. Số hiệu nguyên tử oxygen là
- A. 7.
B. 8.
- C. +8.
- D. 9.
Câu 11: Nguyên tố hóa học là
A. tập hợp những nguyên tử có cùng số proton.
- B. tập hợp những nguyên tử có cùng số neutron.
- C. tập hợp những nguyên tử có cùng khối lượng nguyên tử.
- D. tập hợp những nguyên tử có cùng số lớp electron.
Câu 12: Cho các chất sau: khí oxygen được tạo nên từ nguyên tố O; calcium carbonate từ ba nguyên tố Ca, C và O; khí nitrogen từ nguyên tố N; khí carbon dioxide từ C và O. Số đơn chất là
- A. 1.
B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 13: Phân tử nước gồm một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Nước là
A. một hợp chất.
- B. một đơn chất.
- C. một nguyên tố hóa học.
- D. một hỗn hợp.
Câu 14: Nguyên tử là
A. hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
- B. hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích âm.
- C. hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương.
- D. hạt có kích thước gần như hạt cát, không mang điện.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
B. Số thứ tự của chu kì bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó.
- C. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử nguyên tố thuộc chu kì đó.
- D. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
- B. Hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
- C.Hợp chất được phân loại thành hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
D. Đơn chất được phân loại thành kim loại và phi kim.
Câu 17: Nguyên tố sodium (tên Latin là natrium) có kí hiệu hóa học là
- A. N.
- B. S.
C. Na.
- D. Si.
Câu 18: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
- A. electron và neutron.
- B. proton và neutron.
- C. neutron và electron.
D. electron, proton và neutron.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Bảng tuần hoàn gồm 116 nguyên tố hóa học.
- B. Bảng tuần hoàn gồm 6 chu kì.
C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B.
- D. Cấu trúc bảng tuần hoàn gồm có chu kì và nhóm.
Câu 20: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay được sắp xếp theo chiều
- A. tăng dần của khối lượng nguyên tử.
B. tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- C. tính phi kim tăng dần.
- D. tính kim loại tăng dần.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Hóa học 7 kết nối tri thức học kì II
Bình luận