Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 7 kết nối tri thức học kì II (P3)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 7 kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nguyên tố hoá học tham gia trong cấu tạo của xương và răng của người và động vật là

  • A. calcium.
  • B. sodium.
  • C. magnesium.
  • D. potassium.

Câu 2: Số hiệu nguyên tử của oxygen là 8. Số hạt proton trong nguyên tử oxygen là

  • A. 8.
  • B. 16
  • C. 24.
  • D. 4.

Câu 3: Khối lượng gần đúng của nguyên tử sodium (11p, 12n) là

  • A. 11 amu.
  • B. 12 amu.
  • C. 23 amu.
  • D. 34 amu.

Câu 4: Nhóm A là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử

  • A. có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
  • B. có số lớp electron bằng nhau.
  • C. có điện tích hạt nhân bằng nhau.
  • D. có số hạt trong nguyên tử bằng nhau.

Câu 5: Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà các nguyên tử

  • A. có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
  • B. có số lớp electron bằng nhau.
  • C. có điện tích hạt nhân bằng nhau.
  • D. có số hạt trong nguyên tử bằng nhau.

Câu 6: Carbon nằm ở ô số 6. Số hạt proton trong nguyên tử carbon là

  • A. 6.
  • B. 3.
  • C. 12.
  • D. 18.

Câu 7: Magnesium nằm ở ô số 12. Số hạt electron trong nguyên tử magnesium là

  • A. 6.
  • B. 3.
  • C. 12.
  • D. 18.

Câu 8: Cho các chất sau: đường kính, muối ăn, sắt, khí hydrogen, thuỷ tinh. Số đơn chất trong dãy các chất trên là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 9: Số hiệu nguyên tử của carbon là 6. Số hạt electron trong nguyên tử carbon là

  • A. 6.
  • B. 12
  • C. 18.
  • D. 3.

Câu 10: Nguyên tử oxygen có 8 hạt proton trong hạt nhân. Số hạt mang điện tích trong nguyên tử oxygen là

  • A. 8.
  • B. 4.
  • C. 16.
  • D. 12.

Câu 11: Số hiệu nguyên tử của calcium là 12. Số hạt mang điện trong nguyên tử sodium là

  • A. 12.
  • B. 24
  • C. 36.
  • D. 6.

Câu 12: Cho các chất sau: mì chính, giấm ăn, đồng, khí oxygen, cát thạch anh. Số hợp chất trong dãy các chất trên là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 13: Phân tử chlorine được cấu tạo từ 2 nguyên tử chlorine. Biết khối lượng nguyên tử chlorine là 35,5 amu. Khối lượng phân tử chlorine là

  • A. 71 amu.
  • B. 35,5 amu.
  • C. 17,25 amu.
  • D. 36 am.

Câu 14: Hạt không mang điện trong nguyên tử là

  • A. proton.
  • B. neutron.
  • C. electron.
  • D. hạt nhân.

Câu 15: Phân tử glucose được cấu tạo từ carbon, hydrogen, oxygen. Glucose là

  • A. đơn chất.
  • B. hợp chất.
  • C. kim loại.
  • D. phi kim.

Câu 16: Phân tử khối của phân tử CuSO4 là

  • A. 160 amu.
  • B. 112 amu.
  • C. 144 amu.
  • D. 128. amu.

Câu 17: Hạt mang điện tích âm trong nguyên tử là

  • A. proton.
  • B. neutron.
  • C. electron.
  • D. hạt nhân.

Câu 18: Urea (công thức hoá học là (NH2)2CO) là một loại phân đạm rất phổ biến hiện nay. Phần trăm khối lượng của nitrogen trong urea là

  • A. 46,67%.
  • B. 23,33%.
  • C. 25%.
  • D. 50%.

Câu 19: Một hợp chất X có phần trăm khối lượng các nguyên tố lần lượt là %K = 39%; %H = 1%; %C = 12%; %O = 48%. Biết khối lượng phân tử của X là 100 amu. Công thức hoá học của X là

  • A. KHCO3.
  • B. K2HCO3.
  • C. KH5C2O2.
  • D. KH9C3O.

Câu 20: Công thức hoá học của calcium chloride là

  • A. CaCl2.
  • B. Ca2Cl.
  • C. CaCl.
  • D. Ca2Cl2.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác