Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 7 kết nối tri thức học kì II (P4)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 7 kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hoá trị của nitrogen trong hợp chất N2O5 là

  • A. V.
  • B. IV.
  • C. III.
  • D. II.

Câu 2: Hematite là một loại quặng sắt có chứa Fe2O3. Hàm lượng của sắt trong Fe2O3 là

  • A. 70%.
  • B. 60%.
  • C. 50%.
  • D. 80%.

Câu 3: Silicon có kí hiệu hoá học là

  • A. Si.
  • B. S.
  • C. Sn.
  • D. Sb.

Câu 4: Nguyên tố hoá học chiếm số nguyên tử nhiều nhất trong vũ trụ là

  • A. hydrogen.
  • B. oxygen.
  • C. carbon.
  • D. helium.

Câu 5: Nguyên tố hoá học có kí hiệu Cl là

  • A. chlorine.
  • B. carbon.
  • C. đồng.
  • D. calcium.

Câu 6: Nguyên tố hoá học chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong cơ thể người là

  • A. oxygen.
  • B. hydrogen.
  • C. carbon.
  • D. nitrogen.

Câu 7: Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng

  • A. kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên trái kí hiệu hóa học.
  • B. kí hiệu hóa học của một nguyên tố.
  • C. kí hiệu hóa học của hai nguyên tố trở lên.
  • D. kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học.

Câu 8: Cho các phân tử sau: SO2, H2O, CaCl2, Cl2. Phân tử có khối lượng nhỏ nhất là

  • A. SO2.
  • B. H2O.
  • C. CaCl2.
  • D. Cl2.

Câu 9: Trong các phát biểu sau, phát biểu sai về kim cương là

  • A. kim cương là kim loại.
  • B. kim cương là phi kim.
  • C. kim cương được dùng làm trang sức.
  • D. kim cương được cấu tạo từ cùng loại nguyên tố với than chì.

Câu 10: Nguyên tử phosphorus có tổng số hạt là 46, trong đó số hạt không mang điện là 16. Số hạt proton trong nguyên tử phosphorus là

  • A. 15.
  • B. 16.
  • C. 30
  • D. 31.

Câu 11: Nguyên tử X có 2 electron ở lớp thứ nhất, 8 electron ở lớp thứ hai, 3 electron ở lớp thứ ba. Số hạt mang điện trong nguyên tử X là

  • A. 13.
  • B. 26.
  • C. 39.
  • D. 10.

Câu 12: Sulfur là nguyên tố

  • A. kim loại.
  • B. phi kim.
  • C. khí hiếm.
  • D. á kim.

Câu 13:  Cho các phân tử sau: KCl, CaO, N2, Cl2, HCl. Số phân tử có chứa liên kết cộng hoá trị là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 14: Cho các phát biểu sau

(1) Các kim loại đều là đơn chất.

(2) Các đơn chất đều là kim loại.

(3) Mỗi nguyên tố thường chỉ tạo ra một dạng đơn chất.

(4) Số lượng hợp chất lớn hơn rất nhiều so với đơn chất.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 15: Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm

  • A. IA.
  • B. IIA.
  • C. VIIA.
  • D. VIIIA.

Câu 16: Công thức hoá học của magnesium hydroxide là

  • A. Mg(OH)2.
  • B. Mg2OH.
  • C. MgOH.
  • D. Mg2(OH)2.

Câu 17: Sodium nằm ở chu kì 3. Nguyên tử sodium có số lớp electron là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 18: Số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử CO2 là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 19: Đồng được sử dụng làm dây dẫn điện do tính chất

  • A. dẫn điện tốt.
  • B. cách điện tốt.
  • C. dẫn nhiệt tốt.
  • D. dẻo khi bị biến dạng.

Câu 20: Số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử ammonia (NH3) là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác