Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 7 kết nối tri thức học kì I

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 7 kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

 NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo từ

  • A. ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
  • B. chu kì, nhóm.
  • C. ô nguyên tố.
  • D. chu kì.

Câu 2: Cho các chất sau: đường kính, muối ăn, sắt, khí hydrogen, thuỷ tinh. Số đơn chất trong dãy các chất trên là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 3: Cho các chất sau: mì chính, giấm ăn, đồng, khí oxygen, cát thạch anh. Số hợp chất trong dãy các chất trên là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 4: Nhóm A là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử

  • A. có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
  • B. có số lớp electron bằng nhau.
  • C. có điện tích hạt nhân bằng nhau.
  • D. có số hạt trong nguyên tử bằng nhau.

Câu 5: Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm (trừ He) là

  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 8.

Câu 6: Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà các nguyên tử

  • A. có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
  • B. có số lớp electron bằng nhau.
  • C. có điện tích hạt nhân bằng nhau.
  • D. có số hạt trong nguyên tử bằng nhau.

Câu 7: Phân tử carbon dioxide được cấu tạo từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. Biết khối lượng nguyên tử carbon và oxygen lần lượt là 12 amu và 16 amu. Khối lượng phân tử của carbon dioxide là

  • A. 44 amu.
  • B. 28 amu.
  • C. 40 amu.
  • D. 20 amu.

Câu 8: Số hiệu nguyên tử của carbon là 6. Số hạt electron trong nguyên tử carbon là

  • A. 6.
  • B. 12
  • C. 18.
  • D. 3.

Câu 9: Khi hình thành phân tử NaCl, nguyên tử Na

  • A. nhường 1 electron.
  • B. nhận 1 electron.
  • C. nhường 2 electron.
  • D. nhận 2 electron.

Câu 10: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các hạt

  • A. proton, electron và neutron
  • B. proton và electron
  • C. proton và neutron
  • D. electron và neutron.

Câu 11: Khi hình thành phân tử NaCl, nguyên tử Cl

  • A. nhường 1 electron.
  • B. nhận 1 electron.
  • C. nhường 2 electron.
  • D. nhận 2 electron.

Câu 12: Khi hình thành phân tử MgO, nguyên tử Mg

  • A. nhường 1 electron.
  • B. nhận 1 electron.
  • C. nhường 2 electron.
  • D. nhận 2 electron.

Câu 13: Lớp vỏ nguyên tử được cấu tao từ các hạt

  • A. electron
  • B. proton
  • C. neutron
  • D. electron và proton.

Câu 14: Phân tử CaCO3 có số nguyên tử là

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 15: Phân tử khối của phân tử CuSO4 là

  • A. 160 amu.
  • B. 112 amu.
  • C. 144 amu.
  • D. 128. amu.

Câu 16: Hạt không mang điện trong nguyên tử là

  • A. proton.
  • B. neutron.
  • C. electron.
  • D. hạt nhân.

Câu 17: Urea (công thức hoá học là (NH2)2CO) là một loại phân đạm rất phổ biến hiện nay. Phần trăm khối lượng của nitrogen trong urea là

  • A. 46,67%.
  • B. 23,33%.
  • C. 25%.
  • D. 50%.

Câu 18: Số hiệu nguyên tử của oxygen là 8. Số hạt proton trong nguyên tử oxygen là

  • A. 8.
  • B. 16
  • C. 24.
  • D. 4

Câu 19: Kí hiệu hoá học của nguyên tố sắt là

  • A. Fe.
  • B. Cu.
  • C. Ca.
  • D. Al.

Câu 20: Một hợp chất X có phần trăm khối lượng các nguyên tố lần lượt là %K = 39%; %H = 1%; %C = 12%; %O = 48%. Biết khối lượng phân tử của X là 100 amu. Công thức hoá học của X là

  • A. KHCO3.
  • B. K2HCO3.
  • C. KH5C2O2.
  • D. KH9C3O.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác