Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 7 kết nối tri thức học kì I (P4)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 7 kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Carbon nằm ở ô số 6. Số hạt proton trong nguyên tử carbon là

  • A. 6.
  • B. 3.
  • C. 12.
  • D. 18.

Câu 2: Sodium nằm ở chu kì 3. Nguyên tử sodium có số lớp electron là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 3: Cho các chất sau: đường kính, muối ăn, sắt, khí hydrogen, thuỷ tinh. Số đơn chất trong dãy các chất trên là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 4: Phân tử chlorine được cấu tạo từ 2 nguyên tử chlorine. Biết khối lượng nguyên tử chlorine là 35,5 amu. Khối lượng phân tử chlorine là

  • A. 71 amu.
  • B. 35,5 amu.
  • C. 17,25 amu.
  • D. 36 am.

Câu 5: Hạt không mang điện trong nguyên tử là

  • A. proton.
  • B. neutron.
  • C. electron.
  • D. hạt nhân.

Câu 6: Nhóm A là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử

  • A. có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
  • B. có số lớp electron bằng nhau.
  • C. có điện tích hạt nhân bằng nhau.
  • D. có số hạt trong nguyên tử bằng nhau.

Câu 7: Đồng được sử dụng làm dây dẫn điện do tính chất

  • A. dẫn điện tốt.
  • B. cách điện tốt.
  • C. dẫn nhiệt tốt.
  • D. dẻo khi bị biến dạng.

Câu 8: Khi hình thành phân tử MgO, nguyên tử Mg

  • A. nhường 1 electron.
  • B. nhận 1 electron.
  • C. nhường 2 electron.
  • D. nhận 2 electron.

Câu 9: Nguyên tố hoá học chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong cơ thể người là

  • A. oxygen.
  • B. hydrogen.
  • C. carbon.
  • D. nitrogen.

Câu 10: Silicon có kí hiệu hoá học là

  • A. Si.
  • B. S.
  • C. Sn.
  • D. Sb.

Câu 11: Số hiệu nguyên tử của calcium là 12. Số hạt mang điện trong nguyên tử sodium là

  • A. 12.
  • B. 24
  • C. 36.
  • D. 6.

Câu 12: Số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 13: Cho các phân tử sau: KCl, CaO, N2, Cl2, HCl. Số phân tử có chứa liên kết cộng hoá trị là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 14: Urea (công thức hoá học là (NH2)2CO) là một loại phân đạm rất phổ biến hiện nay. Phần trăm khối lượng của nitrogen trong urea là

  • A. 46,67%.
  • B. 23,33%.
  • C. 25%.
  • D. 50%.

Câu 15: Khối lượng của nguyên tử magnesium là 24 amu. Biết rằng trong hạt nhân, số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Số hạt proton trong nguyên tử magnesum là

  • A. 12.
  • B. 24.
  • C. 36.
  • D. 8.

Câu 16: Hoá trị của nitrogen trong hợp chất N2O5 là

  • A. V.
  • B. IV.
  • C. III.
  • D. II.

Câu 17: Nguyên tử phosphorus có tổng số hạt là 46, trong đó số hạt không mang điện là 16. Số hạt proton trong nguyên tử phosphorus là

  • A. 15.
  • B. 16.
  • C. 30
  • D. 31.

Câu 18: Số hiệu nguyên tử của oxygen là 8. Số hạt proton trong nguyên tử oxygen là

  • A. 8.
  • B. 16
  • C. 24.
  • D. 4.

Câu 19: Công thức hoá học của calcium carbonate là

  • A. Ca(CO3)2.
  • B. Ca(CO3)3.
  • C. CaCO3.
  • D. Ca2CO3.

Câu 20: Lớp vỏ nguyên tử được cấu tao từ các hạt

  • A. electron
  • B. proton
  • C. neutron
  • D. electron và proton.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác