Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 7 kết nối tri thức học kì I (P3)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 7 kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1:  Cho nguyên tử của nguyên tố O có 8 proton. Chọn câu đúng?

  • A. Số electron là 16;
  • B. Số hiệu nguyên tử là 16;
  • C. Khối lượng nguyên tử là 16 amu;
  • D. Đây là nguyên tố carbon.

Câu 2: Cho dãy các kí hiệu hóa học sau: O, Na, P, Be, Cl. Thứ tự tên của các nguyên tố lần lượt là?

  • A. Oxygen, sodium, phosphorus, beryllium, calcium;
  • B. Oxygen, potassium, phosphorus, beryllium, chlorine;
  • C. Oxygen, sodium, phosphorus, beryllium, chlorine;
  • D. Oxygen, potassium, phosphorus, beryllium, chlorine;

Câu 3: Một nguyên tử có 20 proton. Số electron của nguyên tử đó là?

  • A. 20;
  • B. 21;
  • C. 22;
  • D. 23.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Các nguyên tố kim loại tập trung hầu hết ở góc trên bên phải của bảng
  • tuần hoàn.
  • B. Các nguyên tố kim loại tập trung hầu hết ở góc dưới bên trái của bảng
  • tuần hoàn.
  • C. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở giữa bảng tuần hoàn.
  • D. Các nguyên tố phi kim nằm ở cuối bảng tuần hoàn.

Câu 5: Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì cần tối thiểu bao nhiêu loại nguyên tử liên kết với nhau?

  • A. 2 loại;
  • B. 3 loại;
  • C. 1 loại;
  • D. 4 loại.

Câu 6: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố đó ở chu kì

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3.
  • D. 4

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 2 electron. Vị trí của nguyên tố X là

  • A. Thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA
  • B. Thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA.
  • C. Thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA
  • D. Thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA

Câu 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Số ... là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học"

  • A. Electron
  • B. Proton.
  • C. Neutron
  • D. Neutro và electron

Câu 9: Muối ăn chứa hai nguyên tố hoá học là natri (sodium) và chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố natri và chlorine có lần lượt 11 và 17 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử natri và chlorine lầnlượt là?

  • A. 1 và 7. 
  • B. 3 và 9. 
  • C. 9 và 15. 
  • D. 3 và 7.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong một hợp chất luôn thay đổi
  • B. Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong một hợp chất không thay đổi.
  • C. Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong một hợp chất không thay đổi hoặc có thể thay đổi tuy theo từng chất
  • D. Một hợp chất không có phân tử xác định

Câu 11: Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất? 

  • A. FeO, NO, C, S 
  • B. Mg, K, S, C, N
  • C. Fe, NO2 , H2O 
  • D. Cu(NO3), KCl, HCl

Câu 12: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion?

  • A. H2S, Na2O;
  • B. CH4, CO2;
  • C. CaO, KCl;
  • D. SO2, NaCl.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai về chất cộng hóa trị?

  • A. Chất cộng hóa trị là chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị;
  • B. Ở điều kiện thường, chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, lỏng, khí;
  • C. Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi, kém bền nhiệt;
  • D. Chất cộng hóa trị không tan được trong nước.

Câu 14: Liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử là liên kết nào?

  • A. Liên kết ion;
  • B. Liên kết cộng hóa trị;
  • C. Liên kết hydrogen;
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 15: Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử phi kim có khuynh hướng

  • A. Nhận thêm electron;
  • B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể;
  • C. Nhường bớt electron;
  • D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng mô hình nguyên tử của Rơ - dơ-pho- Bo

  • A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở tâm nguyên tử và các electron ở vỏ nguyên tử
  • B. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân nguyên tử và các electron
  • C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định tạo thành các lớp electron
  • D. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm

Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng

  • A.   Công thức hóa học cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên tử của hợp chất
  • B.   Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất và cho biết hóa trị của chất
  • C.   Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất và cho biết khối lượng phân tử của chất
  • D.   Công thức hóa học dùng để biểu diễn các nguyên tố có trong chất

Câu 18: Khi xác định hóa trị, hóa trị của nguyên tố nào được lấy làm đơn vị?

  • A. Hydrogen;
  • B. Sulfur;
  • C. Nitrogen;
  • D. Carbon.

Câu 19: Cho nguyên tử sodium có 11 proton trong hạt nhân. Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Sodium có 11 electron ở lớp vỏ nguyên tử;
  • B. Sodium có điện tích hạt nhân là +11;
  • C. Sodium có số đơn vị điện tích hạt nhân là 11.
  • D. Sodium có 11 neutron trong hạt nhân.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Trong các hợp chất, hydrogen thường có hóa trị I và oxygen thường có hóa trị II;
  • B. Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với các nguyên tử khác trong phân tử;
  • C. Trong phân tử hợp chất hai nguyên tố, tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố kia;
  • D. Lưu huỳnh chỉ có hóa trị IV.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác