Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 7 kết nối tri thức học kì I (P1)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 7 kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nguyên tố hoá học tham gia trong cấu tạo của xương và răng của người và động vật là

  • A. calcium.
  • B. sodium.
  • C. magnesium.
  • D. potassium.

Câu 2: Nguyên tố hoá học chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong cơ thể người là

  • A. oxygen.
  • B. hydrogen.
  • C. carbon.
  • D. nitrogen.

Câu 3: Số hiệu nguyên tử của calcium là 12. Số hạt mang điện trong nguyên tử sodium là

  • A. 12.
  • B. 24
  • C. 36.
  • D. 6.

Câu 4: Khi hình thành phân tử MgO, nguyên tử Mg

  • A. nhường 1 electron.
  • B. nhận 1 electron.
  • C. nhường 2 electron.
  • D. nhận 2 electron.

Câu 5: Carbon nằm ở ô số 6. Số hạt proton trong nguyên tử carbon là

  • A. 6.
  • B. 3.
  • C. 12.
  • D. 18.

Câu 6: Khi hình thành phân tử MgO, nguyên tử O

  • A. nhường 1 electron.
  • B. nhận 1 electron.
  • C. nhường 2 electron.
  • D. nhận 2 electron.

Câu 7: Số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 8: Khối lượng gần đúng của nguyên tử sodium (11p, 12n) là

  • A. 11 amu.
  • B. 12 amu.
  • C. 23 amu.
  • D. 34 amu.

Câu 9: Cho các phân tử sau: SO2, H2O, CaCl2, Cl2. Phân tử có khối lượng nhỏ nhất là

  • A. SO2.
  • B. H2O.
  • C. CaCl2.
  • D. Cl2.

Câu 10: Cho các phân tử sau: CO2, H2O, NaCl, O2. Phân tử có khối lượng lớn nhất là

  • A. CO2.
  • B. H2O.
  • C. NaCl.
  • D. O2.

Câu 11: Magnesium nằm ở ô số 12. Số hạt electron trong nguyên tử magnesium là

  • A. 6.
  • B. 3.
  • C. 12.
  • D. 18.

Câu 12: Phân tử glucose được cấu tạo từ carbon, hydrogen, oxygen. Glucose là

  • A. đơn chất.
  • B. hợp chất.
  • C. kim loại.
  • D. phi kim.

Câu 13: Oxygen nằm ở ô số 8. Số hạt mang điện trong nguyên tử oxygen là

  • A. 8.
  • B. 16.
  • C. 24.
  • D. 4.

Câu 14: Số cặp electron dùng chung trong phân tử oxygen là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 15: Một hợp chất X có phần trăm khối lượng các nguyên tố lần lượt là %K = 39%; %H = 1%; %C = 12%; %O = 48%. Biết khối lượng phân tử của X là 100 amu. Công thức hoá học của X là

  • A. KHCO3.
  • B. K2HCO3.
  • C. KH5C2O2.
  • D. KH9C3O.

Câu 16: Hạt mang điện tích âm trong nguyên tử là

  • A. proton.
  • B. neutron.
  • C. electron.
  • D. hạt nhân.

Câu 17: Công thức hoá học của calcium chloride là

  • A. CaCl2.
  • B. Ca2Cl.
  • C. CaCl.
  • D. Ca2Cl2.

Câu 18: Nguyên tử oxygen có 8 hạt proton trong hạt nhân. Số hạt mang điện tích trong nguyên tử oxygen là

  • A. 8.
  • B. 4.
  • C. 16.
  • D. 12.

Câu 19: Công thức hoá học của magnesium hydroxide là

  • A. Mg(OH)2.
  • B. Mg2OH.
  • C. MgOH.
  • D. Mg2(OH)2.

Câu 20: Phân tử chlorine được cấu tạo từ 2 nguyên tử chlorine. Biết khối lượng nguyên tử chlorine là 35,5 amu. Khối lượng phân tử chlorine là

  • A. 71 amu.
  • B. 35,5 amu.
  • C. 17,25 amu.
  • D. 36 am.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác