Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời bài 2 Đặc điểm địa hình

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 bài 2 Đặc điểm địa hình - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:

  • A. Đồi núi
  • B. Đồng bằng
  • C. Bán bình nguyên
  • D. Đồi trung du

Câu 2: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:

  • A. 55%
  • B. 65%
  • C. 75%
  • D. 85%

Câu 3: Dãy núi cao nhất nước ta là:

  • A. Hoàng Liên Sơn
  • B. Pu Đen Đinh
  • C. Pu Sam Sao
  • D. Trường Sơn Bắc

Câu 4: Đặc điểm nào không phải của địa hình đồi núi của nước ta?

  • A. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ
  • B. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ
  • C. Địa hình thấp dưới 500m chiếm 70% diện tích lãnh thổ
  • D. Địa hình dưới 2000m chiếm khoảng 35% diện tích lãnh thổ

Câu 5: Địa hình nước ta hình thành và biến đổi theo những nhân tố chủ yếu:

  •  A. Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo
  •  B. Hoạt động ngoại lực: khí hậu, dòng nước…
  •  C. Hoạt động của con người
  •  D. Cả 3 nhân tố trên

Câu 6: Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau trong giai đoạn

  •    A. Tiền Cambri
  •    B. Cổ sinh
  •    C. Trung sinh
  •    D. Tân kiến tạo

Câu 7: Đỉnh núi nào được mệnh danh là "nóc nhà Đông Dương"

  • A. Phan-xi-păng
  • B. Trường Sơn
  • C. E-vơ-rét
  • D. Pu-si-cung

Câu 8: Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng, nguyên nhân cơ bản do:

  • A. Đặc điểm địa hình kết hợp với hướng các mùa gió.
  • B. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
  • C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.
  • D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.

Câu 9: Sự khác biệt rõ rệt giữa khu vực Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm:

  • A. Độ cao và hướng núi
  • B. Hướng nghiêng
  • C. Giá trị về kinh tế
  • D. Sự tác động của con người

Câu 10: Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của khu vực:

  • A. Trường Sơn Bắc.
  • B. Tây Bắc.
  • C. Đông Bắc.                             
  • D. Trường Sơn Nam.

Câu 11: Đặc điểm nào đúng với địa hình khu vực Đông Bắc?

  • A. Cao nhất nước ta
  • B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
  • C. Hướng Tây Bắc-Đông Nam
  • D. Có nhiều cao nguyên xếp tầng

Câu 12: Đặc điểm nào đúng với khu vực Trường Sơn Nam?

  • A. Cao nhất nước ta
  • B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng
  • C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
  • B. Hướng Tây Bắc-Đông Nam

Câu 13: Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:

  • A. Khu vực Trường Sơn Nam
  • B. Khu vực Đông Bắc
  • C. Khu vực Tây Bắc
  • D. Khu vực Trường Sơn Bắc

Câu 14: Hướng vòng cung là hướng núi chính của:

  • A. Dãy Hoàng Liên Sơn
  • B. Khu vực Đông Bắc
  • C. Các hệ thống sông lớn.
  • D. Khu vực Trường Sơn Bắc

Câu 15: Địa hình núi nước ta được chia thành bốn khu :

  • A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.
  • B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc
  • C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
  • D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn

Câu 16: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta ?

  • A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
  • B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
  • C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.
  • D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.

Câu 17: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đồng bằng sông Mã.
  • D. Đồng bằng sông Cả.

Câu 18: Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là:

  • A. Hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng
  • B. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, 
  • C. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng
  • D. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng

Câu 19: Đồng bằng sông Cửu Long khác với Đồng bằng sông Hồng ở:

  • A. Diện tích nhỏ hơn.
  • B. Phù sa không bồi đắp hàng năm
  • C. Thấp và khá bằng phẳng
  • D. Cao ở rìa đông, thấp ở giữa

Câu 20: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi:

  • A. Không được bồi đắp phù sa hàng năm.
  • B. Có nhiều ô trũng ngập nước
  • C. Được canh tác nhiều nhất.
  • D. Thường xuyên được bồi đắp phù sa.

Câu 21: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Là đồng bằng châu thổ.
  • B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.
  • C. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.
  • D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

Câu 22: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là:

  •    A. Cao trung bình 2-3m, vào mùa lũ có nhiều ô trũng rộng lớn bị ngập nước.
  •    B. Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.
  •    C. Các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê trở thành những ô trũng.
  •    D. Được chia thành nhiều đồng bằng nhỏ.

Câu 23: Đặc điểm bờ biển từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu:

  •    A. Rất khúc khuỷu, lồi lõm, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió và nhiều bãi cát sạch.
  •    B. Có nhiều bãi bùn rộng.
  •    C. Là kiểu bờ biển bồi tụ.
  •    D. Diện tích rững ngập mặn phát triển.

Câu 24: Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các vùng biển:

  •    A. Vùng biển Bắc Bộ và Trung Bộ
  •    B. Vùng biển Trung Bộ và Nam Bộ.
  •    C. Vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ.
  •    D. Vùng biển Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác