Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời Chủ đề chung 2 Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lý 8 Chủ đề chung 2 Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đặc điểm môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam hiện nay là?

  • A. Chất lượng môi trường nước biển (ven bờ và xa bờ, ven các đảo và cụm đảo) đều còn khá tốt
  • B. Các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép
  • C. Các hệ sinh thái biển rất đa dạng
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 2: Hệ sinh thái nào phát triển ở Việt Nam?

  • A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
  • B. Hệ sinh thái rạn san hô
  • C. Cả hai đáp án trên đều đúng
  • D. Đáp án khác

Câu 3: Chất lượng môi trường biển đảo có xu hướng

  • A. Phát triển tốt
  • B. Ô nhiễm hóa
  • C. Suy thoái
  • D. Đáp án khác

Câu 4: Chất lượng môi trường biển đảo có xu hướng suy thoái thể hiện ở ?

  • A. Lượng rác thải, chất thải trên biển tăng
  • B. Nhiều vùng biển ven bờ bị ô nhiễm
  • C. Số lượng nhiều loài hải sản giảm, một số hệ sinh thái (nhất là rạn san hô, cỏ biển,...) bị suy thoái,..
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 5: Tài nguyên vùng biển đảo nước ta khá phong phú và đa dạng thể hiện ở?

  • A. Có nhiều loài thủ sản cho giá trị kinh tế cao
  • B. Nguồn muối vô tận
  • C. Các khoáng sản có trữ lượng lớn như: dầu mỏ, khí tự nhiên, cát thủy tinh, ti-tan,... 
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 6: Đâu là thuận lợi để nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam?

  • A. Có nhiều giống hải sản quý
  • B. Có môi trường thích hợp
  • C. Dọc ven biển có ngiều vũng vịnh, đầm phá
  • D. Đáp án khác

Câu 7: Nguồn tài nguyên du lịch biển đặc sắc và đa dạng như thế nào?

  • A. Có các bãi biển đẹp
  • B. Vịnh biển phong cảnh độc đáo
  • C. Có ccác khu bảo tồn, dự trữ sinh quyển biển,...
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 8: Một số hoạt động kinh tế ở vùng biển đảo nước ta là?

  • A. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển
  • B. Khai thác hải sản
  • C. Khai thác dầu khí và tài nguyên khoáng sản biển khác
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 9: Cho biết việc phát triển kinh tế ở vùng biển đảo nước ta có những thuận lợi nào dưới đây?

  • A. Tài nguyên biển (sinh vật, khoáng sản,...) đa dạng, phong phú tạo điều kiện để phát triển nhiều ngành kinh tế biển
  • B. Vị trí nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông
  • C. Nhiều bãi biển đẹp, nước biển ấm, chan hoà ánh nắng, nhiều vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển ven biển và trên các đảo,...
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 10: Tài nguyên biển (sinh vật, khoáng sản,...) đa dạng, phong phú tạo điều kiện để phát triển nhiều ngành kinh tế biển nào?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
  • B. Làm muối
  • C. Khai thác dầu khí
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 11: Vị trí nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông, dọc bờ biển có nhiều vịnh biển kín để xây dựng các cảng nước sâu,... là điều kiện để phát triển?

  • A. Giao thông vận tải biển
  • B. Cửa ngõ để Việt Nam giao thương với thị trường quốc tế
  • C. Cả hai đáp án trên đều đúng
  • D. Phát triển kinh tế biển

Câu 12: Cho biết việc phát triển kinh tế ở vùng biển đảo nước ta có những khó khăn nào dưới đây?

  • A. Vùng biển nhiệt đới nước ta nhiều thiên tai, đặc biệt là bão
  • B. Cơ sở hạ tầng các vùng biển và hải đảo nhìn chung còn chưa đầy đủ và đồng bộ
  • C. Biến đổi khí hậu đã tác động lớn tới thiên nhiên vùng biển đảo
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 13: Những thuận lợi đối với bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông là?

  • A. Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển 1982 là cơ sở pháp lí để các quốc gia khẳng định và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp trên biển
  • B. Việt Nam tích cực tham gia xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử trên Biển Đông (COC), kí một số thoả thuận và hiệp định về phân định và hợp tác trên biển với các nước láng giềng
  • C. Tình hình an ninh, chính trị khu vực Đông Nam Á ngày càng ổn định, các nước ASEAN ngày càng đồng thuận trong cách ứng xử của các bên trên Biển Đông
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 14: Khó khăn đối với bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông là?

  • A. Tình trạng chồng lấn giữa vùng biển đảo của nhiều quốc gia
  • B. Những tranh chấp, ảnh hưởng đến tình hình an ninh trên Biển Đông
  • C. Cả hai đáp án trên đều đúng
  • D. Đáp án khác

Câu 15: Quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong thời tiền sử là?

  • A. Cư dân ven biển tiếp tục khai thác biển, lập nghiệp và góp phần trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm
  • B. Các nhà nước đầu tiên (Văn Lang - Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam) hình thành và phát triển trên các vùng châu thổ, ven sông
  • C. Nhiều bộ lạc đã sinh sống ở các hang động ven biển Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ An, Hà Tĩnh,...
  • D. Cảng biển Vân Đồn (Quảng Ninh) thuộc vùng quần đảo phía đông bắc, đã trở thành thương cảng quốc tế quan trọng từ thời Lý - Trần, các vua Trần cử các tướng lĩnh tin cậy trấn thủ

Câu 16: Quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII TCN đến thế kỉ X là?

  • A. Cư dân ven biển tiếp tục khai thác biển, lập nghiệp và góp phần trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm
  • B. Các nhà nước đầu tiên (Văn Lang - Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam) hình thành và phát triển trên các vùng châu thổ, ven sông
  • C. Nhiều bộ lạc đã sinh sống ở các hang động ven biển Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ An, Hà Tĩnh,...
  • D. Cảng biển Vân Đồn (Quảng Ninh) thuộc vùng quần đảo phía đông bắc, đã trở thành thương cảng quốc tế quan trọng từ thời Lý - Trần, các vua Trần cử các tướng lĩnh tin cậy trấn thủ

Câu 17: Quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam thế kỉ XI - XIV là?

  • A. Các cửa biển như: Hội Triều (Thanh Hoá), Hội Thống (Hà Tĩnh) cũng trở thành những trung tâm buôn bán lớn với người nước ngoài
  • B. Cảng biển Vân Đồn (Quảng Ninh) thuộc vùng quần đảo phía đông bắc, đã trở thành thương cảng quốc tế quan trọng từ thời Lý - Trần, các vua Trần cử các tướng lĩnh tin cậy trấn thủ
  • C. Cả hai đáp án trên đều đúng
  • D. Cư dân ven biển tiếp tục khai thác biển, lập nghiệp và góp phần trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm

Câu 18: Quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong thế kỉ XV là?

  • A. Triều Lê sơ tiếp tục mở rộng khai phá vùng đất phía nam, duy trì việc buôn bán với thương nhân nước ngoài qua các thương cảng và giữ vững chủ quyền cả trên đất liền, vùng biển, các đảo lớn.
  • B.  Vương triều Vi-giay-a Vương quốc Chăm-pa) cũng tiếp tục phát triển thương mại đường biển thông qua các thương cảng như Đại Chiêm hải khẩu (Quảng Nam), Tân Châu (Bình Định),...
  • C. Cả hai đáp án trên đều đúng
  • D. Cảng biển Vân Đồn (Quảng Ninh) thuộc vùng quần đảo phía đông bắc, đã trở thành thương cảng quốc tế quan trọng từ thời Lý - Trần, các vua Trần cử các tướng lĩnh tin cậy trấn thủ

Câu 19: Quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam từ năm 1945 - nay là?

  • A. Các vua triều Nguyễn ra sức củng cố chủ quyền biển đảo qua việc tổ chức khảo sát, thăm dò, khai thác, đo đạc thuỷ trình, vẽ bản đồ và cắm cờ trên quần đảo Hoàng Sa để khẳng định chủ quyền của Việt Nam
  • B. Các nhà nước đầu tiên (Văn Lang - Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam) hình thành và phát triển trên các vùng châu thổ, ven sông
  • C. Nhà nước Việt Nam tiếp tục hoạt động đấu tranh kiên quyết nhằm thực thi chủ quyền biển đảo
  • D. Cảng biển Vân Đồn (Quảng Ninh) thuộc vùng quần đảo phía đông bắc, đã trở thành thương cảng quốc tế quan trọng từ thời Lý - Trần, các vua Trần cử các tướng lĩnh tin cậy trấn thủ

Câu 20: Ý nghĩa của quá trình khai thác và xác lập quyền, chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong thời tiền sử là?

  • A. Các nền văn minh đầu tiên của Việt Nam được ra đời ở lưu vực các con sông lớn
  • B. Từ xa xưa, nhân dân ta đã biết khai thác lợi thế của biển, các triều đại phong kiến quan tâm phát triển giao thương đường biển
  • C. Đánh dấu sự xuất hiện của người Việt cổ ở những vùng đất ven biển
  • D. Việc xác lập chủ quyền biển đảo của dân tộc ta đã được thực hiện từ lâu đời. Triều đình phong kiến trước đây và nhà nước Việt Nam hiện tại đều rất quan tâm tới việc bảo vệ chủ quyền biển đảo

Câu 21: Ý nghĩa của quá trình khai thác và xác lập quyền, chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong thế kỉ VII TCN đến thế kỉ X là?

  • A. Các nền văn minh đầu tiên của Việt Nam được ra đời ở lưu vực các con sông lớn
  • B. Từ xa xưa, nhân dân ta đã biết khai thác lợi thế của biển, các triều đại phong kiến quan tâm phát triển giao thương đường biển
  • C. Đánh dấu sự xuất hiện của người Việt cổ ở những vùng đất ven biển
  • D. Việc xác lập chủ quyền biển đảo của dân tộc ta đã được thực hiện từ lâu đời. Triều đình phong kiến trước đây và nhà nước Việt Nam hiện tại đều rất quan tâm tới việc bảo vệ chủ quyền biển đảo

Câu 22: Ý nghĩa của quá trình khai thác và xác lập quyền, chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong thế kỉ X đến thế kỉ XV là?

  • A. Các nền văn minh đầu tiên của Việt Nam được ra đời ở lưu vực các con sông lớn
  • B. Từ xa xưa, nhân dân ta đã biết khai thác lợi thế của biển, các triều đại phong kiến quan tâm phát triển giao thương đường biển
  • C. Đánh dấu sự xuất hiện của người Việt cổ ở những vùng đất ven biển
  • D. Việc xác lập chủ quyền biển đảo của dân tộc ta đã được thực hiện từ lâu đời. Triều đình phong kiến trước đây và nhà nước Việt Nam hiện tại đều rất quan tâm tới việc bảo vệ chủ quyền biển đảo

Câu 23: Ý nghĩa của quá trình khai thác và xác lập quyền, chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XIX là?

  • A. Các nền văn minh đầu tiên của Việt Nam được ra đời ở lưu vực các con sông lớn
  • B. Từ xa xưa, nhân dân ta đã biết khai thác lợi thế của biển, các triều đại phong kiến quan tâm phát triển giao thương đường biển
  • C. Đánh dấu sự xuất hiện của người Việt cổ ở những vùng đất ven biển
  • D. Việc xác lập chủ quyền biển đảo của dân tộc ta đã được thực hiện từ lâu đời. Triều đình phong kiến trước đây và nhà nước Việt Nam hiện tại đều rất quan tâm tới việc bảo vệ chủ quyền biển đảo

Câu 24: Biển Đông có vai trò?

  • A. Vị trí kinh tế - chính trị quan trọng
  • B. Vai trò to lớn đối với phát triển kinh tế, bảo đảm quốc phòng, an ninh
  • C. Cả hai đáp án trên đều đúng
  • D. Đáp án khác 

Câu 25: Các triều Nguyễn, Tây Sơn cho đến nhà nước Việt Nam đều rất quan tâm đến việc khai khẩn, bảo vệ và thực hiện chủ quyền biển đảo thể hiện ở việc?

  • A. Vẽ bản đồ
  • B. Cắm cờ trên quần đảo Hoàng Sa (triều Nguyễn)
  • C. Kí kết các Hiệp ước như Công ước về luật biển (UNCLOS)
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác