Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 12 Chân trời bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 12 Chân trời sáng tạo bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Việt Nam có vị trí gần trung tâm khu vực

  • A. Đông Nam Á. 
  • B. Đông Á. 
  • C. Tây Nam Á. 
  • D. Trung Á. 

Câu 2: Phía bắc Việt Nam giáp với quốc gia nào dưới đây?

  • A. Lào. 
  • B. Cam-pu-chia. 
  • C. Trung Quốc. 
  • D. Thái Lan. 

Câu 3: Điểm cực Tây nước ta có kinh độ khoảng?

  • A. 102009’
  • B. 102010’
  • C. 102011’
  • D. 102012’

Câu 4: Điểm cực Đông nước ta có kinh độ khoảng?

  • A. 109025’
  • B. 109026’
  • C. 109027’
  • D. 109028’

Câu 5: Năm 2021, vùng đất có tổng diện tích bao nhiêu triệu km2?

  • A. 331
  • B. 332
  • C. 333
  • D. 334

Câu 6: Vùng biển nước ta có diện tích khoảng?

  • A. 1,1 triệu km2
  • B. 1 triệu km2
  • C. 1,2 triệu km2
  • D. 1,3 triệu km2

Câu 7: Vùng biển nước ta bao gồm

  • A. nội thủy, lãnh hải, vùng gần lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • B. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • C. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng kinh tế và thềm lục địa.
  • D. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng đất.

Câu 8: Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm có mấy vùng?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Thiên nhiên nước ta mang tính chất

  • A. nhiệt đới gió mùa.                                   
  • B. cận nhiệt đới gió mùa.
  • C. ôn đới gió mùa.                                       
  • D. cận xích đạo.

Câu 10: Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của

  • A. biển.
  • B. gió mùa.
  • C. bão.
  • D. con người.

Câu 11: Nước ta nằm kề hai vành đai sinh thái

  • A. Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
  • B. Đại Tây Dương và Địa Trung Hải.
  • C. Ấn Độ Dương và Địa Trung Hải.
  • D. Bắc Băng Dương và Địa Trung Hải.

Câu 12: Đâu không phải là ảnh hưởng của vị trí địa lý nước ta đối với tự nhiên?

  • A. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
  • C. Tài nguyên sinh vật đa dạng.
  • D. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

Câu 13: Nước ta có tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng do đâu?

  • A. Nằm trên đường di lưu của nhiều loài động, thực vật.
  • B. Liền kề với các vành đai sinh khoáng.
  • C. Vị trí nằm ở nội chí tuyến bán cầu Bắc.
  • D. Vị trí liền kề với Biển Đông.

Câu 14: Đâu không phải là ảnh hưởng của vị trí địa lý nước ta đối với kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng?

  • A. Tạo điều kiện duy trì hòa bình, hợp tác hữu nghị.
  • B. Thuận lợi để tăng cường hợp tác với các quốc gia trong khu vực.
  • C. Tạo điều kiện cho việc giao thương, thực hiện chính sách mở cửa.
  • D. Khu vực có tài nguyên sinh vật phong phú.

Câu 15: Luật Biển Việt Nam có hiệu lực từ ngày nào?

  • A. 1/1/2014.
  • B. 1/1/2013.
  • C. 1/2/2013.
  • D. 1/2/2014.

Câu 16: Chủ quyền quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa được khẳng định trong điều nào của luật Biển Việt Nam?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Ý nghĩa của vị trí địa lý đối với kinh tế Việt Nam là

  • A. Tạo điều kiện cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hưu nghị và cùng phát triển.
  • B. Vị trí đặc biệt quan trọng ở Đông Nam Á, nhạy cảm với những biến động chính trị.
  • C. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Có nhiều nét tương đồng với lịch sử, văn hóa – xã hội với nước láng giềng.

Câu 18: Bạn C và D đi xem hòa nhạc tại Trung Quốc vào lúc 19 giờ 20/2/2023, bạn C nhận được điện thoại từ bố lúc 17 giờ 30 phút, em hãy cho biết bố bạn C gọi cho bạn lúc mấy giờ tại Việt Nam? (biết Trung Quốc thuộc múi giờ số 8)

  • A. 16 giờ 30 phút, 20/2/2023.
  • B. 17 giờ 30 phút, 20/2/2023.
  • C. 17 giờ 30 phút 21/2/2023.
  • D. 18 giờ 30 phút 21/2/2023.

Câu 19: Việc làm nào sau đây không góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam?

  • A. Chủ động tìm hiểu lịch sử, luật phát biển đảo Việt Nam.
  • B. Phê phán hành vi xâm phạm chủ quyền biển đảo nước ta.
  • C. Tham gia, hưởng ứng phong trào bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • D. Ủng hộ hành vi xâm phạm chủ quyền biển đảo Việt Nam.

Câu 20: Đâu là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?

  • A. Chính sách đổi mới trong thời đại mới.
  • B. Nền kinh tế trong nước phát triển.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • D. Tài nguyên giàu có, lao động dồi dào.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác