Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ lâm nghiệp thủy sản 12 kết nối ôn tập Chương 7-8 (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ lâm nghiệp thủy sản 12 kết nối tri thức ôn tập Chương 7-8 (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi vệ sinh ao nuôi tôm thẻ chân trắng, đối với ao nuôi dưới hình ta nên làm thế nào?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Cần xịt rửa, khử trùng bạt trước khi nuôi.
  • B. Cần thay mới hệ thống bạt 1 tuần/lần.
  • C. Xếp đè nhiều tấm bạt lên nhau, mỗi mùa vụ bỏ đi 1 chiếc.
  • D. Lắp đặt hệ thống robot tự dọn dẹp bạt.

Câu 2: Phương pháp bảo quản lạnh là

  • A. sử dụng nhiệt độ thấp để ức chế sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại.
  • B. sử dụng nhiệt độ cao để ức chế sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại.
  • C. sử dụng nhiệt độ cao để loại bỏ hoàn toàn sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại.
  • D. sử dụng nhiệt độ thấp để loại bỏ hoàn toàn sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại.

Câu 3: Đâu là ưu điểm của công nghệ nuôi tuần hoàn?

  • A. Chỉ áp dụng cho các loài nuôi có giá trị kinh tế cao.
  • B. Tốn nhiều điện năng.
  • C. Cần nguồn nhân lực có trình độ để vận hành công nghệ.
  • D. Hạn chế được ô nhiễm môi trường và sự xâm nhập tác nhân gây bệnh.

Câu 4: Lợi ích của nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP đối với người lao động là

  • A. giảm vốn, chất lượng sản phẩm ổn định, tạo dựng được nhiều mối quan hệ tốt.
  • B. làm việc trong môi trường an toàn đảm bảo vệ sinh, nâng cao kĩ năng lao động.
  • C. biết rõ nguồn gốc thực phẩm, công bằng trong việc lựa chọn thực phẩm an toàn.
  • D. có nguồn nguyên liệu đảm bảo, giảm chi phí kiểm tra, có cơ hội xuất khẩu.

Câu 5: Lợi ích của nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP đối với người tiêu dùng là

  • A. giảm vốn, chất lượng sản phẩm ổn định, tạo dựng được nhiều mối quan hệ tốt.
  • B. làm việc trong môi trường an toàn đảm bảo vệ sinh, nâng cao kĩ năng lao động.
  • C. biết rõ nguồn gốc thực phẩm, công bằng trong việc lựa chọn thực phẩm an toàn.
  • D. có nguồn nguyên liệu đảm bảo, giảm chi phí kiểm tra, có cơ hội xuất khẩu.

Câu 6: Nguyên vật liệu làm lông nuôi cá rô phi thường làm bằng chất liệu

  • A. sắt.
  • B. thép không rỉ.
  • C. đồng.
  • D. bạc.

Câu 7:Cá rô phi giống thường được thả vào

  • A. tháng 3 đến tháng 4 hằng năm.
  • B. tháng 11 đến tháng 12 hàng năm.
  • C. tháng 1 đến tháng 2 hằng năm.
  • D. tháng 5 đến tháng 6 hằng năm.

Câu 8: Khi nuôi quản lí cá rô phi nuôi trong lồng, ta định kì vệ sinh lồng 

  • A. 2 tuần/lần(mùa hè), 1 tuần/lần(mùa đông).
  • B. 2 tuần/lần(mùa hè), 3 tuần/lần(mùa đông).
  • C. 1 tuần/lần (mùa hè), 2 tuần/lần(mùa đông).
  • D. 2 tuần/lần.

Câu 9: Trong quá trình làm khô và đóng gói chế phẩm men khô đậu nành, ta sấy chế phẩm ở 40oC cho đến khi

  • A. độ ẩm đạt 50%.
  • B. độ ẩm trên 50%.
  • C. độ ẩm 20%.
  • D. độ ẩm 9 - 11%.

Câu 10: Cách chế biến trong hình dưới đây là kiểu chế biến thức ăn thuỷ sản nào?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Chế biến thực ăn bán thủ công.
  • B. Chế biến thức ăn thủ công.
  • C. Chế biến thức ăn công nghiệp.
  • D. Chế biến thức ăn bán công nghiệp.

Câu 11:Cho các nhận định sau:

  1. Thức ăn tươi sống cần được bảo quản trong điều kiện nhiệt độ thường.
  2. Chất bổ sung thường có lượng nước rất thấp (5% đến  7%).
  3. Bước đầu tiên cùng trong chế biến thức ăn công nghiệp là sơ chế nguyên liệu bằng cách phơi hoặc sây khô, băm nhỏ, xay, nghiền,…
  4. Bảo quản chất bổ sung: đóng gói, phân loại và dán nhãn.
  5. Thức ăn tươi sống thường có hàm lượng nước cao.

Số nhận định đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 12: Thức ăn thuỷ sản là

  • A. sản phẩm bổ sung các chất kháng cho động vâth thuỷ sản.
  • B. sản phẩm cung cấp thành phần có lợi cho sự phát triển của động vật thuỷ sản.
  • C. sản phẩm cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của động vật thuỷ sản.
  • D. sản phẩm cung cấp dinh dưỡng, thành phần có lợi cho sự phát triển của động vật thuỷ sản.

Câu 13: Thức ăn tươi sống có vai trò là

  • A. chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng để phì hợp với từng loài, từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển thuỷ sản.
  • B. tăng giá trị dinh dưỡng trong khẩu phẩn ăn, động vật tiêu hoá, hấp thu chất dinh dưỡng tốt hơn.
  • C. cung cấp chất dinh dưỡng (protein hàm lượng cao) cho động vật thuỷ sản, phù hợp với đặc tính bắt mồi chủ động.
  • D. phối chế thức ăn, cung cấp protein, năng lượng và chất phụ gia.

Câu 14: Công nghệ polyurethane là

  • A. sử dụng vật liệu polyurethane để ướp hải sản sau khi khai thác từ biển.
  • B. sử dụng vật liệu polyurethane để đóng hầm bảo quản, tăng chất lượng hải sản sau khai thác.
  • C. Sử dụng vật liệu polyurethane làm túi đựng hải sản sau khi khai thác.
  • D. Sử dụng vật liệu polyurethane làm thùng đựng hải sản.

Câu 15: Công nghệ sinh học sản xuất surimi từ

  • A. tôm sú.
  • B. cá rô phi.
  • C. mực đại dương.
  • D. tôm thẻ chân trắng.

Câu 16: Công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn là:

TRẮC NGHIỆM

  • A. công nghệ nuôi tái sử dụng. 
  • B. công nghệ nuôi tái sử dụng thức ăn chăn nuôi.
  • C. công nghệ nuôi tái sử dụng chất thải chăn nuôi.
  • D. công nghệ nuôi tái sử dụng nguồn nước.

Câu 17: Theo tiêu chuẩn VietGAP, trong lựa chọn và thả giống

  • A. con giống phải có nguồn gốc rõ ràng, được sản xuất từ cơ sơ có kiểm soát chất lượng theo đúng quy định.
  • B. con giống không có dấu hiệu bệnh nên không cần kiểm dịch.
  • C. không khử trùng con giống trước khi thả vào nơi nuôi.
  • D. có thể thả giống vào bất cứ mùa nào trong năm.

Câu 18: Công nghệ Biofloc là

TRẮC NGHIỆM

  • A. công nghệ sử dụng tập hợp các loại virus tổ chức lại với nhau trong một hỗn hợp dạng hạt lơ lửng trong nước nằm mục đích cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và ngăn ngừa dịch bệnh.
  • B. công nghệ sử dụng tập hợp các loại  rong, tảo tổ chức lại với nhau trong một hỗn hợp dạng hạt lơ lửng trong nước nằm mục đích cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và ngăn ngừa dịch bệnh.
  • C. công nghệ sử dụng tập hợp các vi khuẩn, tảo, động vật nguyên sinh,…tổ chức lại với nhau trong một hỗn hợp dạng hạt lơ lửng trong nước nằm mục đích cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và ngăn ngừa dịch bệnh.
  • D. công nghệ sử dụng tập hợp các loại  rong, bèo tổ chức lại với nhau trong một hỗn hợp dạng hạt lơ lửng trong nước nằm mục đích cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và ngăn ngừa dịch bệnh.

Câu 19: Theo tiêu chuẩn VietGAP, địa điểm nuôi không có đặc điểm

  • A. an toàn lao động.
  • B. có nguy cơ về an toàn vệ sinh thực phẩm.
  • C. đảm bảo vệ sinh môi trường
  • D. nằm trong vừng quy hoạch nuôi thủ sản.

Câu 20: Vì sao vào ban đêm, vào nhưng ngày trời âm u và các tháng cuối vụ phải quan tâm đến việc sử dụng quạt nước để tăng lượng khí oxygen hoà tan cho ao nuôi?

  • A. Ban đêm, vào những ngày trời âm u và các tháng cuôi vụ nuôi là lúc quá trình hô hấp bị ảnh hưởng khiến cho oxygen bị giảm xuống.
  • B. Ban đêm, vào những ngày trời âm u và các tháng cuôi vụ nuôi là lúc quá trình trao đổi chất bị ảnh hưởng khiến cho oxygen bị giảm xuống.
  • C. Ban đêm, vào những ngày trời âm u và các tháng cuôi vụ nuôi là lúc quá trình quang hợp bị ảnh hưởng khiến cho oxygen bị giảm xuống.
  • D. Ban đêm, vào những ngày trời âm u và các tháng cuôi vụ nuôi là lúc oxygen từ không khí khuếch tán vào nước ít nhất.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác