Soạn giáo án sinh học 11 kết nối tri thức Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án sinh học 11 Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 20. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Phân tích được ảnh hưởng của nước, ánh sáng, nhiệt độ, chất khoáng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
  • Trình bày được khái niệm, vai trò của mô phân sinh. Phân biệt được các loại mô phân sinh.
  • Trình bày được quá trình sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật.
  • Nêu được khái niệm, vai trò, mối tương quan và ứng dụng của hormone; phân biệt được nhóm hormone kích thích sinh trưởng với ức chế sinh trưởng.
  • Trình bày được quá trình phát triển ở thực vật có hoa và phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố bên trong, bên ngoài chi phối quá trình này.
  • Vận dụng hiểu biết về sinh trưởng, phát triển ở thực vật để giải thích cơ sở của một số ứng dụng trong thực tiễn.
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực tự học: Phát triển kỹ năng tự tìm kiếm thông tin để hoàn thành các nhiệm vụ học tập từ việc đọc tài liệu, nghiên cứu hình ảnh, biểu đồ, bảng số liệu liên quan đến các nội dung về sinh trưởng, phát triển ở thực vật.
  • Năng lực hợp tác: Thông qua quá trình làm việc nhóm, dần hoàn thiện kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết các vấn đề và mâu thuẫn phát sinh, kỹ năng xây dựng niềm tin… qua đó phát triển năng lực hợp tác.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng các kiến thức về sinh trưởng, phát triển ở thực vật để đưa ra các biện pháp, kĩ thuật nhằm điều tiết tốc độ của các quá trình sinh trưởng, phát triển nhằm nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng, đáp ứng mục đích của người sản xuất.

Năng lực riêng

  • Năng lực nhận thức kiến thức sinh học: Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật; Trình bày được khái niệm, vai trò của mô phân sinh. Phân biệt được các loại mô phân sinh; Trình bày được quá trình sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật; Nêu được khái niệm, vai trò, mối tương quan và ứng dụng của hormone; Phân biệt được nhóm hormone kích thích sinh trưởng với ức chế sinh trưởng; Trình bày được quá trình phát triển ở thực vật có hoa.
  • Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới sống: Phân tích được ảnh hưởng của nước, ánh sáng, nhiệt độ, chất khoáng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật; phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố bên trong, bên ngoài chi phối quá trình phát triển ở thực vật có hoa.
  • Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn: Vận dụng hiểu biết về sinh trưởng, phát triển ở thực vật để giải thích cơ sở của một số ứng dụng trong thực tiễn.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Hứng thú và mong muốn tìm hiểu các kiến thức khoa học và thực tế liên quan đến quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật.
  • Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành các nhiệm vụ học tập cá nhân và các nhiệm vụ được phân công khi hoạt động nhóm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11, máy tính, máy chiếu.
  • Tranh ảnh, video về các giai đoạn phát triển của thực vật và các quy trình, kỹ thuật ứng dụng trong điều tiết quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật.
  1. Đối với học sinh
  • SHS sinh học 11 kết nối tri thức.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các nội dung thú vị gần gũi với thực tế để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: HS trả lời câu hỏi phần mở đầu.
  4. Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS: Nếu ngắt ngọn của một số loại cây rau như mùng tơi, rau đay… cây có còn sinh trưởng được nữa không? Tại sao?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo thảo luận:

  • Các HS xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án:

  • Cây sẽ phát triển chồi nách cho lá hoặc hoa nhiều hơn.
  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Vậy ngọn có đặc điểm gì liên quan đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 20. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật.”
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm và các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển ở thực vật

  1. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật; Phân tích được ảnh hưởng của nước, ánh sáng, nhiệt độ, chất khoáng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
  2. Nội dung:

- Mục I.1: HS hoạt động độc lập, nghiên cứu nội dung SGK và trả lời câu hỏi 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 131.

- Mục I.2: HS hoạt động nhóm đôi, nghiên cứu nội dung SGK, quan sát và phân tích hình 20.1 – 20.4 rồi hoàn thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 131.

  1. Sản phẩm: Đặc điểm và các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển ở thực vật.

Yếu tố ngoại cảnh

Các tác động đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Nước

 

Ánh sáng

 

Nhiệt độ

 

Chất khoáng

 

  1. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục I.1 trong SGK trả lời các câu hỏi 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 131.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục I.2, quan sát và phân tích hình 20.1 – 20.4, thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu học tập.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc thông tin SGK, quan sát và phân tích, thảo luận trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét và tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy vào vở.

I. Đặc điểm và các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển ở thực vật

- Đáp án câu 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 131:

Quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật có hai đặc điểm chính gồm:

+ Chỉ diễn ra ở các vị trí, nơi có sự xuất hiện của mô phân sinh như đỉnh thân, đỉnh cành, đỉnh rễ…

+ Diễn ra trong suốt đời sống của cây do hoạt động thường xuyên của các mô phân sinh.

- Đáp án câu 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 131 (bên dưới).

⇨     Kết luận:

- Sinh trưởng và phát triển chỉ diễn ra ở các vị trí có mô phân sinh và trong suốt đời sống của cây.

- Sinh trưởng và phát triển của thực vật chịu ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài như nước, ánh sáng, nhiệt độ, chất khoáng.

Đáp án câu 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 131

Yếu tố ngoại cảnh

Các tác động đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Nước

Sinh trưởng của tế bào, cơ quan; nảy mầm của hạt…

Ánh sáng

Nảy mầm của hạt, ra hoa, phát sinh hình thái…

Nhiệt độ

Nảy mầm của hạt, hình thái của hoa, quá trình thụ phấn, thụ tinh…

Chất khoáng

Tốc độ sinh trưởng, khả năng sinh trưởng và hoàn thành chu kỳ sống…

Hoạt động 2: Tìm hiểu về mô phân sinh, sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp                                                                                                                  

  1. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm, vai trò của mô phân sinh. Phân biệt được các loại mô phân sinh; Trình bày được quá trình sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật.
  2. Nội dung: HS hoạt động nhóm (4 – 5 HS), nghiên cứu mục II trong SGK, quan sát, phân tích hình 20.5 – 20.7 và trả lời câu hỏi trong hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 133.
  3. Sản phẩm: Đáp án câu hỏi Dừng lại và suy ngẫm trang 133.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4 – 5 HS) tìm hiểu thông tin mục II, quan sát, phân tích hình 20.5 – 20.7 trả lời câu 1 và 3 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 133 bằng bảng nhóm.

- Đồng thời, GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 133.

- Trên cơ sở đó, GV yêu cầu HS rút ra các khái niệm về mô phân sinh, sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc thông tin SGK, quan sát và phân tích, thảo luận trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy vào vở.

II. Mô phân sinh, sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp

- Đáp án câu 1 và 3 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 133 (bên dưới).

- Đáp án câu 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 133:

+ Thân và rễ có mô phân sinh đỉnh, do vậy đây là hai cơ quan sinh trưởng không giới hạn. Việc này giúp rễ thích nghi với việc tìm kiếm nước và chất dinh dưỡng trong suốt đời sống của cây trồng, thân vươn cáo đón ánh sáng để quang hợp.

+ Lá sinh trưởng giới hạn vì lá thực hiện chức năng quang hợp, việc thay mới lá là cần thiết giúp làm mới bộ máy quang hợp từ đó duy trì và tăng khả năng tổng hợp chất hữu cơ.

⇨     Kết luận:

- Mô phân sinh là những tế bào chưa phân hóa, có khả năng phân chia. Gồm ba loại: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh lóng, mô phân sinh bên.

- Sinh trưởng sơ cấp là kết quả của sự phân chia tế bào của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.

- Sinh trưởng thứ cấp là kết quả của sự phân chia tế bào ở mô phân sinh bên.

Đáp án câu 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 133:

Loại mô phân sinh

Vị trí

Vai trò

Mô phân sinh đỉnh

Đỉnh ngọn cây, đỉnh cảnh, đỉnh rễ ở cây một lá mầm và hai lá mầm.

Tăng chiều cao của cây và chiều dài của rễ.

Mô phân sinh bên

Thân, rễ cây hai lá mầm.

Tăng đường kính của thân, rễ

Mô phân sinh lóng

Mắt của vỏ thân cây một lá mầm

Tăng chiều dài của lóng.

Đáp án câu 3 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 133:

Đặc điểm

Sinh trưởng của cây một lá mầm

Sinh trưởng của cây hai lá mầm

Kiểu sinh trưởng

Sinh trưởng sơ cấp.

Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.

Hoạt động của mô phân sinh

Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.

Mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên.

Kết quả sinh trưởng

Tăng chiều dài của thân và rễ

Tăng chiều dài và đường kính của thân và rễ.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về hormone thực vật

  1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm, vai trò, mối tương quan và ứng dụng của hormone; phân biệt được nhóm hormone kích thích sinh trưởng với ức chế sinh trưởng.
  2. Nội dung:

- Mục III.1, HS hoạt động độc lập, tìm hiểu thông tin SGK và trả lời câu 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 137.

- Mục III.2 HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật mảnh ghép, nghiên cứu thông tin SGK, quan sát, phân tích hình 20.8 – 20.11 trả lời câu 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 137 bằng bảng.

- Mục III. 3, 4 HS hoạt động độc lập nghiên cứu thông tin SGK, đọc bảng 20.1 và 20.2 và trả lời các câu hỏi.

  1. Sản phẩm: Đáp án câu hỏi hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 137.
  2. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV liên kết với kiến thức mục I và II, đặt vấn đề: Ngoài các yếu tố ngoại cảnh, yếu tố nào trong cơ thể thực vật sẽ điều tiết quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật vật?

- Trên cơ sở đó GV yêu cầu HS trả lời câu 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 137.

- Mục III.2, GV chia lớp thành 4 nhóm dạy học theo kỹ thuật mảnh ghép tìm hiểu thông tin về vị trí tổng hợp, hướng vận chuyển và tác dụng sinh lí:

* GĐ 1: Hình thành nhóm chuyên gia

+ Nhóm 1 & 3 tìm hiểu thông tin mục III.2a. Nhóm hormone kích thích sinh trưởng.

+ Nhóm 2 & 4 tìm hiểu thông tin mục III.2b. Nhóm hormone ức chế sinh trưởng.

* GĐ 2: Hình thành nhóm mảnh ghép

+ GV tiến hành ghép nhóm 1 với nhóm 2 và nhóm 3 với nhóm 4 để chia sẻ thông tin cho nhau và cùng thảo luận trả lời câu 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 137.

- Mục III.3 và III.4, GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, kết hợp với thông tin SGK trả lời các câu hỏi sau:

+ Thế nào là tương quan chung, tương quan riêng giữa các hormone? Lấy ví dụ minh họa.

+ Nêu 2 – 3 ví dụ về ứng dụng của hormone trong thực tiễn.

+ Khi sử dụng hormone thực vật trong trồng trọt, cần tuân thủ những nguyên tắc gì?

- GV mở rộng kiến thức thông qua mục Khoa học và đời sống trang 140.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc thông tin SGK, quan sát và phân tích, thảo luận trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy vào vở.

III. Hormone thực vật

- Đáp án câu 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 137:

+ Hormone thực vật là các chất hữu cơ có hoạt tính sinh học cao, được tổng hợp với lượng nhỏ ở các cơ quan, bộ phận nhất định trong cây, tham gia điều tiết các hoạt động sống của thực vật.

+ Vai trò:

- Ở cấp độ tế bào: hormone điều tiết sự phân chia, dãn dài, trương nước… của tế bào.

- Ở cấp độ cơ thể: hormone kích thích hoặc ức chế các quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc điều khiển các đáp ứng của thực vật với môi trường.

- Đáp án câu 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 137 (bên dưới).

- Đáp án mục III.3 và III.4:

+ Tương quan chung là tương quan giữa hormone thuộc nhóm kích thích sinh trưởng với hormone thuộc nhóm ức chế sinh trưởng.

Ví dụ: Cây lúa được 3 tháng hormone kích thích sinh trưởng giảm dần, hormone ức chế tăng dần để cây lúa làm đòng, trổ bông.

+ Tương quan riêng là tương quan giữa hai hay nhiều loại hormone khác nhau cùng một nhóm hay khác nhóm.

Ví du: khi mùa đông lạnh giá, hormone auxin, ethylene và abscisic acid cùng tác động làm rụng lá để ngăn sự thoát hơi nước diễn ra ở lá…

+ Ví dụ về ứng dụng của hormone trong thực tiễn:

- Ethylene: kích thích ra hoa trái vụ ở xoài, dứa…

- Auxin: kích thích ra rễ của cành giâm, cành chiết… trong nhân giống vô tính.

- Gibberellin: tăng kích thước quả và tạo quả không hạt.

- Đáp án câu 3 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 137:

+ Để nâng cao hiệu quả tác động khi sử dụng hormone ngoại sinh, cần tuân thủ các nguyên tắc: đúng liều lượng, đúng nồng độ, đảm bảo tính đối kháng và sự phối hợp giữa các loại hormone.

⇨     Kết luận:

- Hormone thực vật là các chất hữu cơ có hoạt tính sinh học cao, có tác dụng điều tiết các quá trình sống trong cơ thể thực vật.

- Có 2 nhóm hormone:

+ Nhóm hormone kích thích sinh trưởng: auxin, gibberellin, cytokinin.

+ Nhóm hormone ức chế sinh trưởng: abscisic acid, ethylene.

- Quá trình sinh trưởng, phát triển được điều tiết bởi sự tác động phối hợp giữa các hormone.

Đáp án câu 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 137

Hormone

Vị trí tổng hợp

Hướng vận chuyển

Tác dụng sinh lí

Auxin

Chồi ngọn, lá non, phấn hoa, phôi hạt…

Vận chuyển một chiều, hướng gốc theo hệ mạch rây.

- Hoạt hóa sự phân bào và kích thích sự dãn dài của tế bào.

- Tăng cường ưu thế ngọn, thúc đẩy sự hình thành rễ bên, điều chỉnh tính hướng, hạn chế sự rụng của lá, hoa…

Gibberellin

Các cơ quan đang sinh trưởng như lá non, quả non, đỉnh chồi, đỉnh rễ… và tại bào quan lục lạp.

Theo cả hai hệ thống: mạch gỗ và mạch rây.

Thúc đẩy sự kéo dài của thân và lóng; kích thích sự nảy mầm của củ và hạt; cảm ứng hình thành và phân hóa giới tính của hoa….

Cytokinin

Mô phân sinh đỉnh rễ (chủ yếu); lá non, quả non, (lượng nhỏ).

Vận chuyển theo hệ thống mạch gỗ từ rễ đi lên

Kích thích sự phân chia tế bào; thúc đẩy sự phân hóa và sinh trưởng của chồi; làm chậm sự già hóa, giảm ưu thế ngọn và kích thích sự nảy mầm của hạt.

Abscisic acid

Hầu hết các cơ quan, bộ phận của thực vật.

Vận chuyển không phân cực theo cả hệ thống mạch gỗ và mạch rây.

Thúc đẩy sự đóng khí khổng trong điều kiện hạn; ức chế sự nảy mầm của hạt, củ; thúc đẩy sự già hóa của thân, lá; tăng khả năng chống chịu cho cây...

Ethylene

Tổng hợp ở tất cả các cơ quan, bộ phận với nồng độ cao trong quá trình chín của quả, khi cây ở giai đoạn già hóa.

Là hormone thể khí và vận chuyển theo cơ chế khuếch tán.

Thúc đẩy sự chín của quả, ra hoa trái vụ ở cây họ Dứa, kích thích sự rụng lá, quả, sự hình thành lông hút và rễ phụ.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về phát triển ở thực vật có hoa

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Sinh học 11 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Giải bài tập những môn khác