Soạn giáo án sinh học 11 kết nối tri thức Bài 18: Tập tính ở động vật

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án sinh học 11 Bài 18: Tập tính ở động vật sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 18. TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm tập tính và phân tích được vai trò của tập tính đối với động vật. Lấy được một số ví dụ minh họa các dạng tập tính ở động vật.
  • Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được.
  • Lấy ví dụ chứng minh pheromone là tín hiệu hóa học giao tiếp của các cá thể cùng loài.
  • Nêu được một số hình thức học tập ở động vật và giải thích cơ chế học tập ở người.
  • Trình bày được một số ứng dụng của tập tính vào thực tiễn đời sống.
  • Quan sát và mô tả tập tính của một số động vật.
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực tự học – tự chủ: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt được nội dung về tập tính, tự trả lời các câu hỏi ở mục Dừng lại và suy ngẫm.
  • Năng lực hợp tác và giao tiếp: Thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về các nội dung tập tính.
  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Thông qua viết báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về các nội dung tập tính.
  • Năng lực sử dụng giải quyết vấn đề: Vận dụng những kiến thức về tập tính để đưa ra các ứng dụng về tập tính vào thực tiễn cuộc sống.

Năng lực riêng

  • Năng lực nhận thức kiến thức sinh học: Nêu được khái niệm tập tính và phân tích được vai trò của tập tính đối với động vật; Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được; Nêu được một số hình thức học tập ở động vật.
  • Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới sống: Lấy được một số ví dụ minh họa các dạng tập tính ở động vật; Quan sát và mô tả tập tính của một số động vật.
  • Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn: Lấy ví dụ chứng minh pheromone là tín hiệu hóa học giao tiếp của các cá thể cùng loài; giải thích cơ chế học tập ở người; Trình bày được một số ứng dụng của tập tính vào thực tiễn đời sống.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến tập tính.
  • Trung thực và trách nhiệm: Thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công (trong thảo luận nhóm, điều tra về tập tính), có ý thức báo cáo đúng kết quả đã làm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11, máy tính, máy chiếu.
  • Tranh ảnh hoặc tập tin (file) về tập tính ở động vật.
  1. Đối với học sinh
  • SHS sinh học 11 kết nối tri thức.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các nội dung thú vị gần gũi với thực tế để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: HS trả lời câu hỏi phần mở đầu.
  4. Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS: Tại sao, vào khoảng tháng 4 – 5 hàng năm, chim công trống thường xòe đuôi?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo thảo luận:

  • Các HS xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án:

  • Vì khoảng tháng 4 – 5 là mùa sinh sản của chim công. Khoảng thời gian đó, chim công trống thường xòe rộng bộ lông đuôi lộng lẫy, đi theo sau và nhảy múa ve vãn chim công cái. Đó là tập tính sinh sản của chim công.
  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Vậy tập tính là gì? Tập tính có vai trò gì đối với động vật? Ngoài tập tính sinh sản, động vật có những tập tính gì thú vị khác? Để trả lời các câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 18. Tập tính ở động vật.”
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và vai trò của tập tính

  1. Mục tiêu: Nêu được tập tính và phân tích được vai trò của tập tính đối với động vật.
  2. Nội dung: HS làm việc độc lập, dựa vào những hiểu biết trong thực tiễn kết hợp với thông tin mục I SGK trang 115 – 116 trả lời các câu hỏi.
  3. Sản phẩm: Khái niệm và vai trò của tập tính.
  4. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chiếu một số hình ảnh về tập tính của một số động vật và yêu cầu HS: Quan sát các ví dụ về tập tính của một số động vật dưới đây, cho biết vai trò của các tập tính đó là gì? Từ đó, rút ra khái niệm về tập tính.

1) Chim di cư

2) Hổ săn mồi

3) Nhện giăng tơ

4) Cá ngựa đực đẻ con

5) Chim cánh cụt bơi

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- HS giơ tay phát biểu.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét và tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy vào vở.

I. Khái niệm và vai trò của tập tính

- Đáp án vai trò và khái niệm:

+ Vai trò của tập tính:

⮚    Làm tăng khả năng sinh tồn của động vật: (2), (3), (5).

⮚    Đảm bảo cho sự thành công sinh sản: (4).

⮚    Cân bằng nội môi: (1).

+ Khái niệm: SGK mục I.1 trang 115.

⇨     Kết luận:

- Tập tính là những hành động của động vật trả lời lại kích thích từ môi trường, đảm bảo cho động vật thích nghi để sinh tồn và phát triển.

- Tập tính làm tăng khả năng sinh tồn, tăng sự thành công sinh sản và cân bằng nội môi.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về tập tính bẩm sinh và tập tính học được               

  1. Mục tiêu: Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được; Lấy được ví dụ minh họa.
  2. Nội dung: HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật mảnh ghép, tìm hiểu mục II và trả lời các câu hỏi hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 116.
  3. Sản phẩm: Đáp án câu hỏi Dừng lại và suy ngẫm trang 116.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành 4 nhóm dạy học theo kỹ thuật mảnh ghép:

* GĐ 1: Hình thành nhóm chuyên gia

+ Nhóm 1 & 2: Tìm hiểu thông tin mục II.1 và trả lời câu 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 117 về tập tính bẩm sinh.

+ Nhóm 3 & 4: Tìm hiểu thông tin mục II.2 và trả lời câu 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 117 về tập tính học được.

* GĐ 2: Hình thành nhóm mảnh ghép

- GV tiến hành ghép nhóm 1 với nhóm 3 và nhóm 2 với nhóm 4 để chia sẻ thông tin cho nhau và thảo luận trả lời câu 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 117.

- Đồng thời, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: Cơ sở của tập tính bẩm sinh và tập tính học được là gì?

- GV lưu ý HS khi tìm ví dụ về hai loại tập tính này nên dựa trên mức độ phát triển của hệ thần kinh của động vật và tuổi thọ của chúng:

+ Ở động vật không xương sống có hệ thần kinh kém phát triển (lưới và chuỗi hạch) tuổi thọ thường ngắn nên không phù hợp cho học tập và rút kinh nghiệm nên hầu hết đều là tập tính bẩm sinh.

+ Động vật có xương sống có hệ thần kinh phát triển, đặc biệt là Thú và người, tuổi thọ cao thuận lợi cho học tập và rút kinh nghiệm nên có nhiều tập tính học được.

- GV đặt vấn đề và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cho biết tập tính làm tổ của chim là tập tính bẩm sinh hay tập tính học được? Giải thích.

- Trên cơ sở đó, GV nhấn mạnh trong nhiều trường hợp khó phân biệt đó là tập tính bẩm sinh hay học được, rất nhiều tập tính của động vật có cả nguồn gốc bẩm sinh và học tập gọi là tập tính hỗn hợp, ví dụ: hổ săn mồi…

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tìm hiểu thông tin SGK, quan sát hình, thảo luận trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện một nhóm HS phát biểu.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy vào vở.

II. Tập tính bẩm sinh và tập tính học được

- Đáp án câu 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 117:

+ Tập tính bẩm sinh:

Kiến thợ tha mồi về tổ → sinh tồn.

Ve kêu vào mùa hè → sinh sản.

Gấu ngủ đông → cân bằng nội môi, sinh tồn.

+ Tập tính học được:

Chó nghiệp vụ

Khỉ đi xe đạp…

- Đáp án câu 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm (bên dưới).

- Đáp án câu hỏi cơ sở của tập tính:

+ Cơ sở của tập tính bẩm sinh: do gene quy định chuỗi các hành động theo trình tự khi có kích thích → bền vững và có tính di truyền.

+ Cơ sở của tập tính học được: Sự hình thành mối liên hệ thần kinh mới giữa các neuron.

+ Tập tính làm tổ của chim vừa mang tính bẩm sinh vừa là do học được từ đồng loại vì hoạt động làm tổ được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài chim, đồng thời cũng học được cách trang trí của chim khác cùng loài hoặc khác loài.

⇨     Kết luận:

- Tập tính bẩm sinh là tập tính sinh ra đã có, di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

- Tập tính học được được hình thành trong đời sống cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

Đáp án câu 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 117:

Tập tính bẩm sinh

Tập tính học được

Sinh ra đã có, mang tính bản năng.

Hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm

Có tính di truyền.

Không di truyền được.

Giới hạn về số lượng

Không giới hạn về số lượng

Đặc trưng cho loài.

Đặc trưng cho cá thể.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số dạng tập tính phổ biến ở động vật

  1. Mục tiêu: Lấy được một số ví dụ minh họa các dạng tập tính ở động vật.
  2. Nội dung: HS hoạt động độc lập tìm hiểu thông tin mục III và trả lời các câu hỏi hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 119.
  3. Sản phẩm: Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật: kiếm ăn, bảo vệ lãnh thổ, sinh sản, di cư và xã hội.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 119.

- GV đặt vấn đề cho HS giải quyết: Ngoài lợi ích thu được, động vật gặp những bất lợi (trả giá) gì khi thực hiện tập tính?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời các câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- HS xung phong trả lời.

- HS khác nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy vào vở.

III. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật

- Đáp án câu hỏi hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 119:

+ Tập tính kiếm ăn: đảm bảo chất dinh dưỡng cho động vật sinh tồn và phát triển.

+ Tập tính bảo vệ lãnh thổ: bảo vệ được nguồn thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản.

+ Tập tính sinh sản: đảm bảo truyền lại bộ gene cho thế hệ sua, duy trì sự tồn tại của loài.

+ Tập tính di cư: tránh được khí hậu khắc nghiệt (lạnh giá, nhiệt độ môi trường quá cao, khô hạn…), thiếu thức ăn hoặc tìm được môi trường phù hợp cho sinh sản. VD: cá hồi di cư về đầu nguồn sông để sinh sản…

+ Tập tính xã hội: tăng hiệu quả săn mồi (ở sư tử, chó sói, cá heo…), báo động, tự vệ tránh kẻ săn mồi (hươu, nai, ngựa vằn…), xây dựng tổ và bảo vệ tổ (ong, kiến…).

- Đáp án câu hỏi mở rộng:

+ Tập tính kiếm ăn: tiêu tốn năng lượng cho kiếm ăn và nguy cơ bị thương hoặc bị ăn thịt.

+ Tập tính bảo vệ lãnh thổ: tiêu tốn năng lượng cho tuần tra bảo vệ lãnh thổ; đe dọa hoặc đánh nhau với kẻ xâm nhập lãnh thổ, gây thương tích…

+ Tập tính di cư: tiêu tốn năng lượng khi di cư, gặp nhiều nguy hiểm trên đường đi. VD: cá hồi di cư bị gấu bắt ăn thịt, điều kiện thời tiết bất lợi như mưa gió, giông bão…

+ Tập tính xã hội: thức ăn kiếm được phải chia cho nhiều thành viên trong đàn; dễ lây lan bệnh truyền nhiễm; cạnh tranh cao…

⇨     Kết luận:

- Một số dạng tập tính: kiếm ăn, bảo vệ lãnh thổ, di cư, sinh sản, tập tính xã hội.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về pheromone

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Sinh học 11 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Giải bài tập những môn khác