Soạn giáo án sinh học 11 kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở THỰC VẬT
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được vai trò của nước đối với thực vật.
- Mô tả được ba giai đoạn của quá trình trao đổi nước trong cây gồm: hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.
- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ.
- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo hai dòng: dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.
- Trình bày vai trò của quá trình thoát hơi nước và nêu được cơ chế đóng mở khí khổng.
- Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thực vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đại lượng và vi lượng đối với thực vật. Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng.
- Nêu được nguồn cung cấp nitrogen cho cây. Trình bày được quá trình hấp thụ và biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật.
- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và quá trình dinh dưỡng khoáng ở thực vật.
- Giải thích được sự cân bằng nước và việc tưới tiêu hợp lí đối với cây trồng.
- Phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng.
- Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực tự học – tự chủ: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi tìm hiểu khái quát về trao đổi nước và khoáng ở thực vật.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: Xác định nội dung hợp tác nhóm, trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập về các giai đoạn của sự trao đổi: hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng, thoát hơi nước ở lá. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng.
- Năng lực vận dụng và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các vấn đề trong tự nhiên và thực tiễn như chăm sóc cây, tưới tiêu hợp lí, sử dụng phân bón hợp lí cho cây trồng, nhận biết được các dấu hiệu khi cây thiếu nguyên tố khoáng.
Năng lực riêng
- Năng lực nhận thức kiến thức sinh học: Trình bày được vai trò của nước đối với thực vật; Mô tả được ba giai đoạn của quá trình trao đổi nước trong cây; Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ; Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo hai dòng; Trình bày được vai trò của quá trình thoát hơi nước và cơ chế đóng mở khí khổng; Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thực vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng; Trình bày được nguồn cung cấp nitrogen và quá trình hấp thụ, biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật.
- Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới sống: Quan sát và nhận biết một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng; Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và quá trình dinh dưỡng khoáng ở thực vật.
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn: Giải thích được sự cân bằng nước và việc tưới tiêu hợp lí đối với cây trồng; Phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng.
- Phẩm chất
- Sẵn sàng nhận nhiệm vụ, tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Trung thực, trách nhiệm trong nghiên cứu và học tập, quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm.
- Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong môn học, có tính thần hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11, máy tính, máy chiếu, giấy A3, bút dạ màu.
- Tranh, ảnh và video về quá trình hấp thụ nước, khoáng; vận chuyển nước, khoáng, chất hữu cơ và thoát hơi nước ở thực vật; biểu hiện đặc trưng của cây thiếu nguyên tố khoáng.
- Đối với học sinh
- SHS sinh học 11 kết nối tri thức
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, đưa ra các nội dung thú vị gần gũi với thực tế để khơi gợi hứng thú học tập.
- Nội dung: HS quan sát hình ảnh hai chậu cây có đặc điểm sinh trưởng và phát triển đối lập nhau, nhắc lại vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, trả lời câu hỏi mở đầu liên quan đến bài học.
- Sản phẩm: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, đáp án cho câu hỏi mở đầu.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS: Quan sát hình ảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi sau đây:
+ Cho biết vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật là gì?
+ Vì sao cây sinh trưởng và phát triển kém khi không được cung cấp đủ nước và muối khoáng?
+ Làm thế nào để cây sinh trưởng và phát triển thuận lợi?
Cây không được cung cấp đủ nước, khoáng và cây được cung cấp đủ nước, khoáng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS ôn lại kiến thức cũ.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án:
- Sinh vật trao đổi chất với môi trường, chuyển hóa thành năng lượng phục vụ cho các hoạt động sống của chúng.
- Thực vật cần lấy nước và chất khoáng từ môi trường, cung cấp cho quá trình tạo chất sống của cơ thể, hình thành tế bào, cơ quan, cơ thể, đồng thời tích lũy giải phóng năng lượng phục vụ cho các hoạt động sống. Vì vậy, thiếu nước và khoáng cây sinh trưởng và phát triển kém, thậm chí gây khô héo, chết cây.
- Để cây sinh trưởng và phát triển thuận lợi cần cung cấp nước và khoáng hợp lí.
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Nước và khoáng đóng vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở thực vật. Vậy thực vật hấp thụ và sử dụng chúng như thế nào? Và tưới cây như thế nào là hợp lí? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài 2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật.”
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước và chất khoáng
- Mục tiêu: Trình bày được vai trò của nước và khoáng đối với thực vật; Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thực vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đại lượng và vi lượng đối với thực vật; Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng.
- Nội dung:
- HS quan sát hình ảnh trong hoạt động mở đầu trả lời câu hỏi 1 mục Dừng lại và suy ngẫm SGK trang 15.
- HS thảo luận nhóm đôi đọc thông tin SGK trang 10 vai trò của một số nguyên tố khoáng thiết yếu, trả lời câu hỏi, đồng thời quan sát hình ảnh, tìm hiểu và nhận biết một số biểu hiện của cây do thiếu nguyên tố khoáng.
- Sản phẩm: Vai trò của nước và khoáng đối với thực vật và biểu hiện của cây do thiếu nguyên tố khoáng
- Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS quan sát lại hình ảnh trong hoạt động mở đầu và trả lời câu hỏi 1 mục Dừng lại và suy ngẫm SGK trang 15. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 10 về vai trò của một số nguyên tố khoáng thiết yếu đối với thực vật, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi các câu hỏi sau: - Hãy xác định các triệu chứng dưới đây thiếu nguyên tố khoáng gì? - Nguyên tố khoáng đó đóng vai trò gì trong cây? - Nguyên tố khoáng thiết yếu là gì? Vai trò chính của các nguyên tố khoáng thiết yếu là gì? a) b) c) d) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Vai trò của nước và chất khoáng - Đáp án câu hỏi 1 mục Dừng lại và suy ngẫm SGK trang 15: Vai trò của nước: + Là thành phần cấu tạo của tế bào. + Là dung môi hòa tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển các chất trong cây. + Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa. + Điều hòa nhiệt độ. - Đáp án câu hỏi thảo luận: + Hình a: thiếu Phosphorus (P) Hình b: thiếu Potassium (K) Hình c: thiếu Magnesium (Mg) Hình d: thiếu Zinc (Zn). + Vai trò của các nguyên tố trên: bảng 2.1 SGK trang 10. + Nguyên tố khoáng thiết yếu là những nguyên tố mà thiếu chúng cây sẽ không hoàn thành được chu kỳ sống của mình. + Vai trò chính của các nguyên tố khoáng thiết yếu: - Cấu trúc thành phần của tế bào. - Điều tiết các quá trình sinh lí. ⇨ Kết luận: - Nước, chất khoáng là những chất dinh dưỡng của thực vật. - Quá trình dinh dưỡng thực vật là quá trình hấp thụ nước, chất khoáng và đồng hóa chúng thành chất sống. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật
- Mục tiêu: Mô tả được ba giai đoạn của quá trình trao đổi nước trong cây; Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ; Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo hai dòng: dòng mạch gỗ và dòng mạch rây; Trình bày được vai trò của quá trình thoát hơi nước và nêu được cơ chế đóng mở khí khổng.
- Nội dung: HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật mảnh ghép, tìm hiểu nội dung trao đổi nước và khoáng ở thực vật, trả lời câu hỏi 2, 3, 4 mục Dừng lại và suy ngẫm SGK trang 15.
- Sản phẩm: Diễn biến quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật.
- Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 6 nhóm dạy học theo kỹ thuật mảnh ghép: *GĐ1: Hình thành nhóm chuyên gia + Nhóm 1, 2: Đọc thông tin mục II.1, quan sát hình 2.3 và 2.4 tìm hiểu về sự hấp thụ nước và khoáng ở rễ. + Nhóm 3, 4: Đọc thông tin mục II.2, quan sát hình 2.5 và 2.6 tìm hiểu về sự vận chuyển nước và các chất trong thân. + Nhóm 5, 6: Đọc thông tin mục II.3, quan sát hình 2.7 tìm hiểu về sự thoát hơi nước ở lá. *GĐ2: Hình thành nhóm mảnh ghép - Giáo viên tiến hành ghép thành 2 nhóm: Nhóm mảnh ghép 1 (nhóm 1, 3, 5) và Nhóm mảnh ghép 2 (nhóm 2, 4, 6) để các nhóm trao đổi, chia sẻ thống nhất thông tin. - Các nhóm mảnh ghép quan sát video https://www.youtube.com/watch?v=QqUknAtE8Z8 và thảo luận trả lời câu hỏi 2 và 4 mục Dừng lại và suy ngẫm SGK trang 15. - Đồng thời các nhóm mảnh ghép hoàn thành phiếu học tập số 1 (câu hỏi 3 mục Dừng lại và suy ngẫm). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc nhóm, nghiên cứu nội dung bài học và trả lời câu hỏi, hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đáp án câu hỏi câu hỏi 2 mục Dừng lại và suy ngẫm SGK trang 15: + Hấp thụ nước theo cơ chế thẩm thấu: Dịch tế bào biểu bì lông hút ưu trương so với dich trong đất => Nước di chuyển từ đất vào tế bào lông hút. + Hấp thụ khoáng ở tế bào lông hút theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động. Cơ chế thụ động: chất khoáng đi từ Đất (nồng độ cao) → Rễ (nồng độ thấp). Cơ chế chủ động: chất khoáng đi từ (cần năng lượng) Đất (nồng độ thấp) → Rễ (nồng độ cao). + Để nhận biết triệu chứng thiếu khoáng ở cây trồng: quan sát màu lá, hình dạng quả, thân (ví dụ mục I). - Đáp án câu hỏi câu hỏi 3 mục Dừng lại và suy ngẫm SGK trang 15 (bảng bên dưới) - Đáp án câu hỏi câu hỏi 4 mục Dừng lại và suy ngẫm SGK trang 15: + Thực vật điều tiết quá trình thoát hơi nước thông qua: ánh sáng và stress. ⇨ Kết luận: - Hoạt động trao đổi nước ở thực vật diễn ra theo ba giai đoạn kế tiếp nhau gồm: + Hấp thụ nước ở hệ rễ + Vận chuyển nước ở thân + Thoát hơi nước ở lá - Nguyên tố khoáng hòa tan trong nước => Quá trình trao đổi khoáng đi kèm với trao đổi nước. |
Phiếu học tập số 1 (câu hỏi 3 mục Dừng lại và suy ngẫm)
Giai đoạn | Cơ quan thực hiện | Con đường | Vai trò |
Hấp thụ nước và khoáng | Rễ | - Gian bào - Tế bào chất | Cung cấp nguồn nước và chất dinh dưỡng cho cây trồng. |
Vận chuyển nước và khoáng | Thân | - Xylem (mạch gỗ) - Phloem (mạch rây) | - Cung cấp các chất khoáng cho các bộ phận của cây. - Vận chuyển nước đến lá, làm nguyên liệu cho quang hợp. - Vận chuyển các chất đồng hóa từ lá đến các cơ quan đích hay cơ quan dự trữ. |
Thoát hơi nước | Lá | - Qua bề mặt lá (cutin) - Qua khí khổng | - Tạo lực hút kéo nước và chất hòa tan theo một chiều từ rễ lên lá. - Khí khổng mở tạo điều kiện để CO2 từ môi trường khuếch tán vào lá, cung cấp nguyên liệu cho quang hợp. - Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu dinh dưỡng nitrogen
- Mục tiêu: Nêu được nguồn cung cấp nitrogen cho cây. Trình bày được quá trình hấp thụ và biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật.
- Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 15, 16, 17, quan sát hình và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu mục III.3 hoàn thành phiếu học tập và trả lời câu hỏi 1 mục Dừng lại và suy ngẫm SGK trang 17.
- Sản phẩm: Đáp án câu hỏi và phiếu học tập số 2.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dùng phương pháp vấn đáp, quan sát yêu cầu HS: Quan sát hình 2.8 SGK và nhận xét sự khác nhau về màu sắc lá, hình thái bên ngoài và kích thích cây trong hình a và b. Từ đó, nêu vai trò của nguyên tố nitrogen với thực vật. - GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình 2.9, phân tích hình và thông tin ở mục III.2 trả lời các câu hỏi sau: + Nitrogen tồn tại ở những dạng nào? Ở đâu? + Thực vật hấp thụ nitrogen ở dạng nào? + Những con đường nào tạo ra nguồn nitrogen mà cây dễ hấp thụ? - GV đưa ra vấn đề: và cây hấp thụ vào được biến đổi như thế nào để tại thành các chất hữu cơ chứa nitrogen? Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu học tập số 2 sau đây:
- Đồng thời các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi 1 mục Dừng lại và suy ngẫm SGK trang 17.
| III. Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới - Đáp án câu hỏi nhiệm vụ 1: Chậu a: xuất hiện vàng lá ở lá trưởng thành, lá nhỏ, cây thấp kém phát triển. Chậu b: lá xanh, kích thước lá lớn, cây sinh trưởng và phát triển tốt. => Vai trò của nitrogen: + Vai trò cấu trúc: thành phần của các hợp chất hữu cơ (protein, diệp lục…). + Vai trò điều tiết: tham gia cấu tạo enzyme, hormone thực vật… → điều tiết sinh trưởng và phát triển của thực vật. - Đáp án câu hỏi nhiệm vụ 2: + Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại ở dạng tự do (N2 trong khí quyển) và dạng hợp chất (vô cơ, hữu cơ). + Thực vật hấp thụ nitrogen ở dạng vô cơ ( và ). + Những con đường tạo ra nguồn nitrogen cây dễ hấp thụ: - Con đường cố định N2 nhờ VSV. - Sự phân giải chất hữu cơ. - Phân bón.
|
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Sinh học 11 kết nối tri thức
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều