Soạn giáo án Lịch sử 8 chân trời sáng tạo Bài 6: Kinh tế, văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Lịch sử 8 bài 6: Kinh tế, văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 6: KINH TẾ, VĂN HÓA VÀ TÔN GIÁO Ở ĐẠI VIỆT

TRONG CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII

(3 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

HS học về:

  • Nền kinh tế Đại Việt (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) và sự hưng thịnh của các đô thị.
  • Sự chuyển biến trong tín ngưỡng – tôn giáo và những thành tựu về văn hóa ở Đại Việt.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tìm hiểu lịch sử:
  • Giải mã được các Tư liệu 6.1, 6.2 để tìm hiểu về buổi đầu nhà Mạc và khai phá đất hoang ở Đàng Trong.
  • Giải mã được các Tư liệu 6.4, 6.5, 6.9 về hoạt động chơ phiên ở vùng đồng bằng sông Cửu Long vào nửa sau thế kỉ XVIII qua góc nhìn của người nước ngoài, hoạt động nhộn nhịp của trung tâm Kẻ Chợ và không khí hát tuồng ở Quảng Nam.
  • Khai thác được các Tư liệu 6.3, 6.6, 6.7, 6.8 về sự khéo léo của các thợ giỏi Đại Việt trong hoạt động làm gốm, xây chùa, chùa kết hợp cầu và chế tác tượng Phật.
  • Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
  • Nêu được những nét chính về tình hình kinh tế.
  • Mô tả và nhận xét được những nét chính về sự chuyển biến văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: từ kiến thức trong bài học, liên hệ thực tế để xác định chính xác và mô tả được một làng nghề truyền thống xuất hiện trong các thế kỉ XVI – XVIII. Trên cơ sở đó, đưa ra được đề xuất làm thế nào để bảo tồn làng nghề đó.
  1. Phẩm chất
  • Trách nhiệm: tiếp thu, học hỏi các thành tựu văn minh của nhân loại làm giàu cho vốn văn hóa truyền thống của dân tộc. Có ý thức bảo vệ những giá trị văn hóa và biến những giá trị đó phục vụ cho cuộc sống hiện tại.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Lịch sử.
  • Lược đồ, hình ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử và Địa lí 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
  3. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh về Giáo sĩ A-lếch-xăng đờ Rốt và chữ Quốc ngữ. GV yêu cầu HS trình bày một số hiểu biết về sự ra đời của chữ Quốc ngữ.
  4. Sản phẩm: Một số thông tin về sự ra đời của chữ Quốc ngữ.

d.Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh về Giáo sĩ A-lếch-xăng đờ Rốt và chữ Quốc ngữ:

   

Giáo sĩ A-lếch-xăng đờ Rốt

Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ

Gia Định báo, tờ báo tiếng Việt đầu tiên dùng chữ Quốc ngữ, ra mắt năm 1865

 

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nêu một số hiểu biết của em về sự ra đời của chữ Quốc ngữ.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức:

Sự ra đời của chữ Quốc ngữ:

+ Được hình thành bởi các tu sĩ trong quá trình truyền đạo Công giáo tại Việt Nam đầu thế kỷ XVII dưới quy chế bảo trợ của Bồ Đào Nha. Giáo sĩ A-lếch-xăng đờ Rốt là người có công hệ thống hóa và định chế hóa chữ quốc ngữ qua cuốn từ điển Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum in năm 1651 tại Roma.

+ Được ghi bằng tập hợp các chữ cái La-tinh và dấu phụ được dùng cùng với các chữ cái đó, ghép âm dựa theo quy tắc chính tả của văn tự tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Ý.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 6 – Kinh tế, văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Những nét chính về tình hình kinh tế

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những nét chính về tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp, sự hưng khởi của các đô thị lớn) ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, khai thác Tư liệu 6.1, 6.2, Hình 6.3 – 6.6, đọc thông tin trong mục 1a – 1d SGK tr.33 – 35 và trả lời câu hỏi:

- Nêu những nét chính về tình hình nông nghiệp Đại Việt trong thế kỉ XVI – XVIII. Sự phát triển của nông nghiệp trong giai đoạn này có những điểm tích cực và hạn chế nào?

- Nêu những nét chính về tình hình phát triển thủ công nghiệp. Sự phát triển của những làng nghề thủ công đương thời có ý nghĩa tích cực như thế nào?

- Nêu những nét chính về tình hình phát triển của thương nghiệp thế kỉ XVI – XVIII. Thương nghiệp thời kì này có những điểm mới gì so với giai đoạn lịch sử trước đó (thế kỉ XIV – XV)?

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những nét chính về tình hình kinh tế ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Nông nghiệp

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu và hướng dẫn HS đọc Tư liệu 6.1, 6.2 và trả lời câu hỏi:

+ Buổi đầu thời Mạc tình hình trong nước (vùng đất nằm dưới sự quản lí của nhà Mạc) như thế nào? Nêu dẫn chứng làm rõ về tình hình đó. Điều đó cho thấy nỗ lực gì của nhà Mạc?

+ Đoạn tư liệu miêu tả hoạt động gì? Vì sao Trịnh Hoài Đức nói “dùng sức ít mà được lợi nhiều”?

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm khai thác thông tin trong mục SGK tr.33 và trả lời câu hỏi: Nêu những nét chính về tình hình nông nghiệp Đại Việt trong thế kỉ XVI – XVIII.

- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm và cho biết: Sự phát triển của nông nghiệp trong giai đoạn này có những điểm tích cực và hạn chế nào?

- GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: So sánh sự phát triển giữa hai Đàng. Vì sao có sự khác nhau đó?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu những nét chính về tình hình nông nghiệp Đại Việt trong thế kỉ XVI – XVIII.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu điểm tích cực, hạn chế của nông nghiệp thời kì này:

+ Tích cực:

·        Dần ổn định trở lại và phát triển.

 

·        Nhân dân tiếp tục khai hoang, diện tích đất canh tác được mở rộng, đúc rút được nhiều kinh nghiệm thông qua thực tế sản xuất.

·        Thủy lợi được củng cố, bồi đắp đê đập, nạo vét mương máng.

·        Giống cây trồng phong phú. Nghề trồng vườn với các loại cây ăn quả cũng phát triển.

+ Hạn chế: Ruộng đất ngày càng tập trung trong tay địa chủ phong kiến.

- GV mời đại diện 1 HS so sánh sự phát triển giữa hai Đàng theo Phiếu học tập.

(Đính kèm kết quả Phiếu học tập bên dưới Nhiệm vụ 1).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

1. Những nét chính về tình hình kinh tế

a. Nông nghiệp

- Ở Đàng Ngoài:

+ Ruộng đất bị bỏ hoang không có người cấy.

+ Cuối thế kỉ XVII, nền nông nghiệp dần ổn định.

- Ở Đàng Trong:

+ Nông nghiệp phát triển rõ rệt.

+ Lưu vực sông Đồng Nai, sông Cửu Long là những vùng nông nghiệp trù phú nhất cả nước.

→ Hình thành tầng lớp địa chủ.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

So sánh sự phát triển giữa Đàng Ngoài và Đàng Trong

Đàng Ngoài

Đàng Trong

Nông dân thiếu ruộng đất trầm trọng.

 

Đất khai hoang còn nhiều, chính sách khai hoang, khuyến khích định cư của các chúa Nguyễn còn tác dụng nên nông dân không thiếu nhiều ruộng đất.

Nguyên nhân:

- Trong suốt hơn 50 năm của thế kỉ XVI, Đàng Ngoài chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc hơn so với Đàng Trong qua 2 lần xung đột:

+ Bắc triều chịu sự hạch sách của nhà Minh, sự chống phá của dòng họ Vũ (Vũ Văn Uyên, Vũ Văn Mật,…).

+ Nhà Mạc quản lí đất canh tác ít hơn rất nhiều so với thời Lê sơ, quân đội duy trì ở mức độ cao.

+ Sau thời Mạc Đăng Doanh, thiên tai thường xuyên xảy ra.

- Ở Đàng Trong, đất đai rộng lớn, màu mỡ, dân cư còn thưa thớt, nằm xa các trung tâm xung đột.

Nhiệm vụ 2: Thủ công nghiệp

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, khai thác Hình 6.3, thông tin trong mục 1b SGK tr.34 và trả lời câu hỏi: Nêu những nét chính về tình hình phát triển thủ công nghiệp.

 

- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh:

Bình gốm Chu Đậu thuộc sở hữu của J.E.Ha-gen

Bát trà chân cao, gốm Việt Nam, thế kỷ XVI

Làng gốm Bát Tràng thế kỉ XVIII

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sự phát triển của những làng nghề thủ công đương thời có ý nghĩa tích cực như thế nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, tư liệu trong mục, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm nêu những nét chính về tình hình phát triển thủ công nghiệp.

- GV mời 1 – 2 HS nêu ý nghĩa tích cực của sự phát triển của những làng nghề thủ công đương thời:

+ Sản phẩm thủ công ngày càng được chuyên môn hóa, tay nghề của các nghệ nhân được nâng cao, thúc đẩy công nghiệp từ một nghề phụ dần trở thành một nghề chính (lên thành thị lập phường sản xuất).

+ Cho thấy nhu cầu và thị hiếu của thị trường ngày càng phong phú, đa dạng.

+ Sự cạnh tranh đã xuất hiện, phát huy tác dụng thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển khi có sự tham gia của bạn hàng mới từ các quốc gia phương Tây và Nhật Bản.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Bức tranh chung của nền kinh tế Đại Việt (thủ công nghiệp) đã thay đổi theo chiều hướng tích cực, từng bước hội nhập với thế giới.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

b. Thủ công nghiệp

- Thủ công nghiệp truyền thống: gốm sứ, dệt lụa, làm giấy, đúc đồng.

- Nghề thủ công mới (phổ biến trong thế kỉ XVII, XVIII): khai mỏ, khắc in bản gỗ, làm đường trắng.

- Các làng nghề nổi tiếng:

+ Làng gốm Thổ Hà (Bắc Giang), Bát Tràng (Hà Nội), dệt La Khê (Hà Nội), giấy Yên Thái (Hà Nội), rèn sắt Nho Lâm (Nghệ An), làm đường (Quảng Nam),…

+ Thợ thủ công lập phường, vừa sản xuất, vừa bán hàng.

 

Nhiệm vụ 3: Thương nghiệp và sự hưng khởi của các đô thị

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 

 

c. Thương nghiệp và sự hưng khởi của các đô thị

- Hoạt động nội thương:

 

 

 

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận kì I + 1/2 kì II
  • Phần còn lại được cập nhật liên tục đến 30/01 sẽ có đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Giải bài tập những môn khác