Soạn giáo án KHTN 7 kết nối tri thức Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án KHTN 7 Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

BÀI 7. HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC

(3 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm về hoá trị cho chất cộng hoá trị, cách viết công thức hoá học.

- Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.

- Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học của hợp chất.

- Tính được phần trăm nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của nó.

Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử.

2. Năng lực

Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách tính hoá trị, Công thức hoá học, quy tắc hoá trị, Công thức tính phần trăm (%) của nguyên tố trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.

- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tốt.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất.

Năng lực khoa học tự nhiên:

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm về hóa trị, cách xác định hóa trị của nguyên tố trong một số hợp chất cộng hóa trị; Trình bày được cách viết công thức hóa học; Viết được công thức hóa học của một số đơn chất và hợp chất đơn giản, thông dụng; Nêu được mối liên hệ giữa hóa trị của nguyên tố và công thức hóa học.

- Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một chất có trong tự nhiên.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị. Biết cách tính hóa trị của nguyên tố trong hợp chất công hóa trị; Viết được công thức hóa học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất; Lập được công thức hóa học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử.

3. Phẩm chất

-       Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân

-       Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

-       SGK, SGV, SBT KHTN 7.

-       Hoạt động Tìm hiểu về quy tắc hóa trị: Phiếu học tập theo mẫu bảng 7.1 SGK

-       Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

-       SGK, SBT KHTN 7.

-       Đọc trước bài học trong SGK.

-       Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Định hướng, giúp cho HS tiếp cận vấn đề của bài học.

b. Nội dung: GV trình chiếu hình ảnh, nêu vấn đề; HS quan sát hình ảnh xác định vấn đề cần tìm hiểu

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi theo ý kiến cá nhân

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

 
 Diagram

Description automatically generated with medium confidence


- GV trình chiếu hình ảnh về mô hình biểu diễn phân tử của một số chất cho HS quan sát

 

- GV đặt vấn đề: Trong phân tử nước, một nguyên tử O liên kế với hai nguyên tử H, người ta nói rằng O có hóa trị II. Vậy hóa trị có mối liên hệ với công thức hóa học của hợp chất như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS quan sát hình ảnh, HS đưa ra dự đoán

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

- GV mời đại diện 1-2 HS đưa ra dự đoán

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV ghi nhận câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được mối liên hệ giữa hóa trị và công thức hóa học của hợp chất, chúng ta sẽ cùng nhau đi vào bài học ngày hôm nay – Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Công thức hóa học

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được công thức hóa học của một số chất đơn giản, thông dụng; biết được ý nghĩa của công thức hóa học

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục I, hoàn thành phiếu học tập

c. Sản phẩm học tập: HS trình bày và ghi được vào vở công thức hóa học của một số chất đơn giản, thông dụng; ý nghĩa của công thức hóa học

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV giới thiệu về khái niệm công thức hóa học:

+ Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí kiệu hóa học

+ Ví dụ: công thức hóa học của oxygen và carbon dioxide lần lượt là O2, CO2

- GV chia HS thành nhóm từ 4 – 6 HS, phát phiếu học tập: xác định các nguyên tố hóa học tạo nên các hợp chất sau và số nguyên tử của mỗi nguyên tố đó và hoàn thiện thông tin vào bảng sau:

Các hợp chất thông dụng

Nguyên tố hóa học tạo nên hợp chất

Số nguyên tử của mỗi nguyên tố

Ammonia, NH3

 

 

Saccharose (đường ăn), C12­­­H22O11

 

 

Nước, H2O

 

 

Sodium bicarbonate, NaHCO3

 

 

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục I SGK và trả lời câu hỏi: Copper sulfate ( CuSO4) được dùng làm chất chống xoăn lá cho cây cà chua. Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong một phân tử copper sulfate và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này.

- GV hướng dẫn học sinh kết luận về công thức hóa học và đọc thêm phần mở rộng trong SGK.

- GV hướng dẫn HS dạng bài tập:

Biết công thức hóa học, tính được phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:

Bước 1: Tính khối lượng phân tử hợp chất.

Bước 2: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:

%khối lượng nguyên tố = (khối  lượng nguyên tử. số nguyên tử của nguyên tố. 100%) : khối lượng phân tử.

- GV hướng dẫn, cho HS hoàn thành BT Ví dụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc thông tin mục I, và thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, lưu ý lại cho HS cách viết công thức hóa học, ý nghĩa công thức hóa học và yêu cầu HS ghi vở đầy đủ..

I. Công thức hóa học

- Khái niệm: Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí kiệu hóa học.

VD: công thức hóa học của oxygen, carbon dioxide, nước lần lượt là O2, CO2, H2O.

* Cách viết công thức hóa học:

- Công thức hóa học của đơn chất:

+ Đối với các đơn chất tạo thành từ kim loại, khí hiếm và một số phi kim thì kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là công thức hóa học.

VD: Công thức hóa học của đồng là Cu, kẽm là Zn, helium là He, sulfur là S,..

+ Công thức hóa học gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố (đơn chất) hay hai, ba ... nguyên tố (hợp chất) và chỉ số ở chân bên phải mỗi kí hiệu.

+ Chỉ số là những số nguyên, cho biết số nguyên tử của một nguyên tố trong phân tử hợp chất.

+ Chỉ số bằng 1 thì không ghi.

VD: Công thức hóa học của methane là CH4, muối ăn là NaCl.

Ý nghĩa của công thức hóa học

Công thức hóa học cho biết:

+ Thành phần các nguyên tố hóa học tạo nên chất

+ Số nguyên tử hay tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

+ Khối lượng phân tử của chất.

* Phiếu học tập

Các hợp chất thông dụng

Nguyên tố hóa học tạo nên hợp chất

Số nguyên tử của mỗi nguyên tố

Ammonia, NH3

N, H

N: 1

H: 3

Saccharose (đường ăn), C12­­­H22O11

C, H, O

C: 12

H: 22

O: 11

Nước, H2O

H, O

H: 2

O: 1

Sodium bicarbonate, NaHCO3

Na, H, C, O

Na: 1

H: 1

C: 1

O: 3

?.

·       Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chấy CuSO4: 1 nguyên tử Cu, một nguyên tử S, 4 nguyên tử O

·       Khối lượng phân tử CuSO4 là: 64+  32 + 16  x 4 = 160 (amu)

Phần trăm các nguyên tố trong CuSO4:

·    

·    

·    

 

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Giải bài tập những môn khác