Soạn giáo án KHTN 7 kết nối tri thức Bài 10. Đồ thị quãng đường – thời gian (2 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án KHTN 7 Bài 10. Đồ thị quãng đường – thời gian (2 tiết) sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

 

BÀI 10. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN (2 TIẾT)

 

I. MỤC TIÊU NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT

1. Năng lực

-       Năng lực chung

·      Tự chủ và tự học:Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa để hiểu được các nội dung kiến thức được nêu trong bài, Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

·      Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả theo sự phân công của GV, đảm bảo mỗi HS đều có cơ hội tham gia thực hành và trình bày báo cáo trước lớp

·      Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải thích ngắn gọn, chính xác cho những tình huống được nêu trong bài

-       Năng lực riêng

·      Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng

·      Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi hoặc tốc độ, thời gian chuyển động của vật.

2. Phẩm chất

- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.

- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên nói chung và phần vật lí nói riêng.

 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

-       SGK, SGV, SBT KHTN 7.

-       Máy tính, máy chiếu

2. Đối với học sinh

-       SGK, SBT KHTN 7.

-       Giấy A0, bút dạ xanh (đen), đỏ ; thước kẻ 

-       Đọc trước bài học trong SGK.

-       Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú cho HS, bước đầu khơi gợi nội dung bài học.

b. Nội dung: GV nêu câu hỏi thảo luận, HS suy nghĩ, dự đoán câu trả lời

c. Sản phẩm học tập: Dự đoán cách xác định quãng đường s không cần dùng công thức s = v.t.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đưa ra câu hỏi thảo luận: Ngoài cách dùng công thức s = v.t còn có cách nào khác không dùng công thức này mà vẫn xác định được quãng đường đi được không?

- GV yêu cầu HS thảo luận và dự đoán câu trả lời

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả câu trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV gọi 2 – 3 dậy chia sẻ câu trả lời của mình trước lớp

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV ghi nhận câu trả lời của HS, sau khi kết thúc bài học sẽ kết luận câu trả lời của HS đúng hay sai. GV dẫn dắt vào bài học mới, Bài 10. Đồ thị quãng đường – thời gian.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian

a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS xác đinh độ lớn của s, v, t bằng cách vẽ đồ thị quãng đường – thời gian.

b. Nội dung: GV giới thiệu bảng 10.1, yêu cầu HS trả lời và thảo luận về các câu hỏi trong SGK

c. Sản phẩm học tập: HS thấy được rằng có thể dựa vào bảng đồ thì quãng đường – thời gian để mô tả chuyển động của ô tô

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV Giới thiệu cho HS :ngoài việc mô tả chuyển động và xác định độ lớn của s, v, t bằng công thức   còn có thể thực hiện các nhiệm vụ trên bằng cách vẽ đồ thị quãng đường – thời gian.

- GV hướng dẫn HS lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian  

- GV chiếu VD trong bảng 10.1 ghi số liệu mô tả chuyển động của một ô tô chở khách trong hành trình 6h đi từ bến xe A đến bến xe B trên quốc lộ.

 

 

 

- GV yêu cầu HS dựa vào bảng 10.1 trả lời câu hỏi 1 và 2 trong phần câu hỏi và bài tập SGK – tr53

1. Trong 3h đầu, ô tô chạy với tốc độ bao nhiêu km/h

2. Trong khoảng thời gian nào thì ô tô dừng lại để hành khách nghỉ ngơi ?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm đôi trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV giao  

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện 2 -3 HS trả lời các câu hỏi nhiệm vụ

- HS nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung câu trả lời của bạn (nếu có)

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

I. Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng

1. Lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian

Thời gian

(h)

Quãng đường (km)

0

0

1

60

2

120

3

180

4

180

5

220

6

260

*Câu hỏi và bài tập

1. Trong 3h đầu, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h

2. Trong khoảng thời gian từ 3h - 4h tiếp theo thì ô tô dừng lại để hành khách nghỉ ngơi.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2. Hướng dẫn HS vẽ đồ thị quãng đường – thời gian 

a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được ý nghĩa của đồ thị và vẽ được đồ thị

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thành lập các tổ, nhóm trong thực hiện vẽ đồ thị quãng đường – thời gian

c. Sản phẩm học tập: HS thực hành nhóm vẽ đồ thị quãng đường – thời gian trong cả hành trình từ 0h – 6h

d. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại các bước vẽ đồ thị quãng đường  thời gian.

- GV chia các nhóm thành 4 – 6 học sinh thực hành vẽ đồ thị quãng đường – thời gian vào giấy A0

- GV hướng dẫn HS vẽ đồ thị cho khoảng thời gian từ 0h – 4h theo từng bước trình bày trong SGK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động trong SGK – tr54 : Xác định các điểm E và G lần lượt tương ứng với quãng đường đi được sau 5h và 6h và vẽ các đường nối hai điểm D và E, hai điểm E và G trong hình 10.2. Nhận xét về các đường nối này.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thực hành vẽ đồ thị biểu diễn quãng đường đi được theo thời gian

- GV trình bày, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ học tập

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện 3 – 4 nhóm treo phần vẽ đồ thị của mình lên bảng và mô tả mối quan hệ giữa quãng đường đi được và thời gian trong quá trình chuyển động của vật.

- Các nhóm nhận xét, đánh giá bổ sung (nếu có)

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

2. Vẽ đồ thị

Cách vẽ đồ thị dựa trên số liệu trong bảng 10.1

- Vẽ hai tia Os và Ot vuông góc với nhau tại O, gọi là hai trục toạ độ.

·      Trục thẳng đứng (trục tung) Os được dùng để biểu diễn các độ lớn của quãng đường đi được theo một tỉ xích thích hợp.

·      Trục nằm ngang (trục hoành) Ot biểu diễn thời gian theo một tỉ xích thích hợp (Hình 10.1).

- Xác định các điểm biểu diễn quãng đường đi được và thời gian tương ứng.

·      Biết điểm O là điểm khởi hành, khi đó s=0 và t=0.

·      Xác định trên Hình 10.1 vị trí của các điểm A,B,C,D lần lượt tương ứng với các quãng đường đi được sau 1 h, 2 h, 3h, 4 h.

·      Nối các điểm O, A, B, C và C, D với nhau và nhận xét về các đường nối này (thẳng hay cong, nghiêng hay song song với trục hoành).

à Đường nối năm điểm O, A, B, C, D trên 4 h đầu (Hình 10.2).

* Nhận xét :

- Đồ thị biểu diễn quãng đường đi được theo thời gian trong 3h đầu là một đoạn thẳng nằm nghiêng. Quãng đường đi được trong 3h đầu tỉ lệ thuận với thời gian đi

- Khi đồ thị là đường thẳng song song với trụ thời gian, vật không chuyển động.

* Hoạt động

- Vẽ tiết vào đồ thị các điểm E và G

- Nhận xét : Đường nối các điểm D, E, G cũng là một đoạn thẳng nằm nghiêng chứng tỏ trong khoảng thời gian này ô tô đi với tốc độ không đổi ; tuy nhiên dựa vào độ dốc so với trục hoành của các đường nối O, A, B, C và đường nối D, E, G có thể nhận xét rằng tốc độ chuyển động của ô tô trong khoảng thời gian này nhỏ hơn.

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Giải bài tập những môn khác