Soạn giáo án Khoa học 4 kết nối tri thức Bài 20: Nấm ăn và nấm trong chế biến thực phẩm

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Khoa học 4 bài 20: Nấm ăn và nấm trong chế biến thực phẩm sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 20: NẤM ĂN VÀ NẤM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS:

  • Nêu được tên và một số đặc điểm (hình dạng, màu sắc) của nấm được dùng làm thức ăn qua quan sát tranh ảnh và (hoặc) video.
  • Khám phá được lợi ích của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví dụ: làm bánh mì,…) thông qua thí nghiệm thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Nên được tên và một số đặc điểm của nấm được dùng làm thức ăn.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Tranh ảnh như trong SGK.
  • Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
  1. Đối với học sinh:
  • SGK.
  • VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các loại nấm ăn.

b. Cách thức thực hiện:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.

- GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên những loại nấm mà em biết trong hình 1.

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét chung, không chốt đúng sai mà dẫn dắt vào bài học: Nấm ăn và nấm trong chế biến thực phẩm

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nấm dùng làm thức ăn (nấm ăn)

a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm về hình dạng, màu sắc của các nấm ăn; là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao.

b. Cách tiến hành:

* HĐ 1.1.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.

- GV yêu cầu HS mô tả, so sánh hình dạng của các loại nấm ăn đó với các vật dụng quen thuộc.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS đưa ra dự đoán. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng.

- GV đặt câu hỏi: Từ những mô tả trên, em có nhận xét gì về sự khác nhau về hình dạng, màu sắc của các loại nấm?

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).

* HĐ 1.2

- GV chia lớp thành các nhóm 4.

- GV yêu cầu HS chia sẻ với nhau về tên các loại nấm ăn khác theo gợi ý bên dưới.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có phần trình bày đúng, sáng tạo.

- GV đặt câu hỏi: Kể tên một số nấm em đã được ăn.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 3.

- GV đặt câu hỏi:

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

 

- HS trả lời: Nấm kim châm, nấm rơm, nấm đùi gà,...

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

- HS trả lời:

+ Nấm rơm: màu xám trắng, mũ nấm có hình nón.

+ Nấm tai mèo: màu nâu sẫm, hình dạng giống tai mèo.

+ Nấm sò: màu xám trắng, hình dạng giống chiếc phễu lệch.

+ Nấm kim châm: màu trắng, mọc thành cụm, giống cọng giá đỗ.

+ Nấm hương: màu nâu nhạt, hình dạng giống cái ô.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

- HS trả lời: Các loại nấm có hình dạng, màu sắc đa dạng.

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi bài.

 

- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời (hình được đính kèm ở cuối bài).

 

- HS lắng nghe, phát huy.

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

- HS trả lời: Nấm rơm, nấm tai mèo, nấm kim châm, nấm đùi gà,…

 

- HS lắng nghe, ghi bài.

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

 

 

 

 

Bình luận

Giải bài tập những môn khác