Soạn giáo án Khoa học 4 kết nối tri thức Bài 28: Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Khoa học 4 Bài 28: Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe - sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT TRƯỚC:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 28: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức: 

Sau bài học này, HS:

  • Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
  • Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống.
  • Nhận xét việc thực hiện được một số việc làm để phòng bệnh liên quan đến dinh dưỡng, sử dụng thực phẩm an toàn.
  1. Năng lực: 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Sơ đồ hóa kiến thức đã học.
  • Vận dụng kiến thức đã học để chọn lựa và sử dụng thực phẩm an toàn.
  • Phân tích được các tình huống có nguy cơ đuối nước.
  1. Phẩm chất: 
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án. 
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Tranh ảnh trong SGK.
  • Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
  1. Đối với học sinh:
  • SGK.
  • VBT.
  • Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức của chủ đề theo gợi ý của SGK.
  • Một số sản phẩm đã làm và kết quả thực hiện một số hoạt động trong chủ đề.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS nêu được điều thích nhất của bản thân sau khi học xong chủ đề.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV đặt câu hỏi: Hãy nói về những điều em thích ở chủ đề Con người và sức khỏe.

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).





- GV nhận xét chung, không chốt đúng sai

mà dẫn dắt vào bài học: Để ôn tập lại các kiến thức đã học trong chủ đề, chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay – Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động: Trả lời câu hỏi và bài tập

a. Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức đã học trong chủ đề để giải quyết các câu hỏi và bài tập trong sách.

b. Cách tiến hành:

Bài tập 1. Tóm tắt các nội dung chính đã học ở chủ đề

- GV chia lớp thành các nhóm 4.

- GV yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin trong hình 1.

- GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung đã học.

- GV mời đại diện 2 - 3 nhóm xung phong trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng. 

Bài tập 2. Chia sẻ về “kết quả” những việc bản thân đã thực hiện ở gia đình

- GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp về kết quả hoặc việc làm trong quá trình vận động thành viên trong gia đình phòng bệnh liên quan đến dinh dưỡng. 

- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).







- GV nhận xét, tuyên dương các HS có hành động tích cực giúp bản thân và mọi người xung quanh phòng bệnh liên quan đến dinh dưỡng. 

Bài tập 3. Xử lí tình huống

- GV nêu tình huống: Em sẽ khuyên bạn thế nào nếu:

+ Bạn thường xuyên không ăn rau, thích ăn đồ chiên, rán.

+ Bạn không thường xuyên uống nước.

+ Bạn hay ăn quà bán vỉa hè.

+ Bạn rủ đi bơi ở ao hồ, sông suối.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, đọc từng tình huống, đặt mình vào vai là bạn của bạn nhỏ trong từng tình huống để khuyên bạn của mình.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).












- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có lời khuyên hữu ích.

Bài tập 4. Tự nhận xét, đánh giá mức độ thực hiện một số việc làm

- GV yêu cầu HS đọc về các mức độ đánh giá, thực hiện tự đánh giá theo gợi ý (bảng gợi ý được đính kèm ở cuối bài). 

- GV giải thích cho HS hiểu về sự khác nhau giữa các mức độ: thường xuyên – việc làm có sự lặp lại theo kế hoạch đã định (không nhất thiết là hằng ngày); thỉnh thoảng – việc làm có sự lặp lại nhưng rời rạc, không theo kế hoạch; không bao giờ - chưa thực hiện việc làm.

- GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn ngồi cùng bàn.

Bài tập 5. Chia sẻ kết quả đánh giá và rút kinh nghiệm

- GV dựa trên kết quả đánh giá cá nhân, tổ chức cho một số HS chia sẻ trước lớp (cả tốt và chưa tốt).

- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét  kết quả đánh giá của HS.

- GV yêu cầu HS nêu những việc làm cần tiếp tục thay đổi để có cơ thể khỏe mạnh.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).



- GV nhận xét, tuyên dương HS có hành động đúng.

* CỦNG CỐ

- GV đặt câu hỏi củng cố:

+ Hãy nêu các bước cần thực hiện để phán đoán tình huống có nguy cơ xảy ra đuối nước.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).



- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Làm bài tập trong VBT.

- Đọc trước nội dung bài 29.





- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.


- HS trả lời:

Em thích nhất nội dung phân tích tình huống có nguy cơ đuối nước. Nội dung này giúp em có thể phán đoán tình huống và tránh xa những nơi có nguy cơ đuối nước, giúp bảo vệ bản thân và mọi người xung quanh.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.















- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.

- HS quan sát hình, đọc bài. 












- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

- HS trả lời (sơ đồ tư duy được đính kèm cuối bài).


- HS lắng nghe, chữa bài.




- HS lắng nghe yêu cầu của GV.




- HS chia sẻ:

Trong quá trình vận động các thành viên trong gia đình thực hiện phòng bệnh liên quan đến dinh dưỡng, em đã:

+ Cho gia đình xem các dấu hiệu của bệnh.

+ Tuyên truyền các nguyên nhân gây bệnh cho các thành viên trong gia đình.

+ Nêu hậu quả nếu mắc phải các bệnh liên quan đến dinh dưỡng.

- HS lắng nghe, phát huy.





- HS lắng nghe GV nêu tình huống.







- HS lắng nghe yêu cầu của GV.




- HS trả lời:

+ Bạn nên ăn rau xanh hằng ngày để đủ chất dinh dưỡng và tốt cho hệ tiêu hóa, giảm ăn đồ chiên rán để phòng ngừa bệnh thừa cân béo phì.

+ Bạn nên thường xuyên uống nước để tránh mệt mỏi, giảm chức năng thận và gây sỏi thận,...

+ Ăn hàng quán vỉa hè mất vệ sinh, có nguy cơ bị tiêu chảy, nhiễm giun có thể dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.

+ Đi bơi ở ao hồ, sông suối không có biện pháp cứu hộ an toàn và người lớn giám sát, có khả năng bị đuối nước.

- HS lắng nghe, chữa bài.




- HS lắng nghe yêu cầu của GV.



- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ.







- HS chia sẻ với bạn ngồi cùng bàn.




- HS lắng nghe yêu cầu của GV.



- HS chia sẻ.

(Gợi ý trả lời được đính kèm ở cuối bài).


- HS lắng nghe, ghi nhớ. 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.


- HS trả lời: 

+ Hạn chế ăn đồ chiên, rán.

+ Không ăn thức ăn có dấu hiệu bị mốc, hỏng.

+...

- HS lắng nghe, phát huy.



- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.




- HS trả lời:

+ Quan sát.

+ Phân tích thông tin qua quan sát.

+ Dự đoán nguy cơ có thể xảy ra.

+ Đưa ra cách ứng xử.

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.





- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.

* Sơ đồ tư duy bài tập 1:


=> Xem toàn bộ Giáo án Khoa học 4 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Khoa học 4 kết nối tri thức Bài 28 Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe, Giáo án word Khoa học 4 kết nối tri thức, Tải giáo án trọn bộ Khoa học 4 kết nối tri thức Bài 28 Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe

Xem thêm giáo án khác