Soạn giáo án Khoa học 4 kết nối tri thức Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Khoa học 4 bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
BÀI 1: TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC VÀ NƯỚC VỚI CUỘC SỐNG
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức:
Sau bài học này, HS:
- Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được một số tính chất của nước (không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía; thấm qua một số vật và hòa tan một số chất).
- Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản. Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tính chất của nước.
- Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
- Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Thực hành thí nghiệm đơn giản về tính hòa tan của nước.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Dụng cụ để HS làm được các thí nghiệm ở hình 1, 2, 3, 4 SGK.
- Tranh ảnh như hình 5, 6, 7 SGK.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
- Đối với học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về tính chất của nước. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Kể tên những hành động của con người sử dụng đến nước. - GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, nêu câu hỏi gợi mở: Con người đã vận dụng những tính chất nào của nước? - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, kết luận: Nước có một số tính chất và con người đã vận dụng các tính chất đó vào cuộc sống. Cuộc sống của chúng ta sẽ vô cùng khó khăn và không có sự sống nếu không có nước. - GV dẫn dắt vào bài học: Tính chất của nước và nước với cuộc sống. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tính chất của nước a. Mục tiêu: HS quan sát hình và nêu được các tính chất của nước. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm để thực hiện các hoạt động. * HĐ 1.1 - GV cho các nhóm tìm hiểu nội dung và tiến hành thí nghiệm. - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào bảng nhóm theo mẫu:
- GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và rút ra kết luận: Nước có tính chất không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. * HĐ 1.2, 1.3, 1.4 - GV hướng dẫn các nhóm tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm theo các nội dung trong SGK. - GV cho các nhóm lần lượt thực hiện quay vòng thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS quan sát, ghi chép hiện tượng xảy ra. - GV uốn nắn các thao tác chưa đúng cho HS. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có phần trình bày tốt, thao tác thí nghiệm đúng. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và đưa ra đáp án: + Hướng chảy của nước trên mặt tấm gỗ: Chảy từ cao xuống thấp, khi xuống tới khay nước tiếp tục chảy lan ra khắp mọi phía. + Nước thấm qua khăn, giấy ăn vì khăn và giấy ăn bên dưới bị ướt; không thấm qua đĩa vì đĩa phía bên dưới không bị ướt. + Nước hòa tan đường, muối ăn, không hòa tan cát. - GV đặt câu hỏi: Khăn mặt (ở hình 3 SGK) phải đảm bảo tiêu chí nào để thí nghiệm có thể thành công? - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các HS có câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Từ kết quả quan sát được ở các thí nghiệm trên, em phát hiện ra tính chất nào của nước? + Nêu một số ví dụ trong cuộc sống chứng tỏ nước thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đưa ra đáp án: + Từ các kết quả quan sát được ở các thí nghiệm cho thấy: Nước thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. + Vì dụ trong cuộc sống chứng tỏ nước thấm qua một số vật như quần áo, khăn mặt,… nhưng phao bơi hoặc các đồ dùng chứa nước như cốc, chén,… thì nước không thấm qua. Nước hòa tan một số chất như mì chính, dấm ăn,… và khôg hòa tan một số chất như xăng, dầu ăn,… Hoạt động 2: Vận dụng tính chất của nước a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học về tính chất của nước để giải thích hiện tượng trong thực tiễn đời sống. b. Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: Hãy nhắc lại các tính chất của nước. HS có câu trả lời đúng.
|
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi gợi mở.
- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS trình bày kết quả thảo luận nhóm:
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, sửa lại.
- HS trình bày kết quả thí nghiệm.
- HS lắng nghe, phát huy.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Khăn mặt đủ mỏng để một thìa nước có thể thấm xuống khăn phía dưới.
- HS lắng nghe, tiếp thu, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời. |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Khoa học 4 kết nối tri thức
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2