Soạn giáo án Khoa học 4 kết nối tri thức Bài 19: Đặc điểm chung của nấm
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Khoa học 4 bài 19: Đặc điểm chung của nấm sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 4: NẤMBÀI 19: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức:
Sau bài học này, HS:
- Nhận ra được nầm có hình dạng, kích thước, màu sắc và nơi sống rất khác nhau qua quan sát tranh ảnh và (hoặc) video.
- Vẽ được sơ đồ (hoặc sử dụng sơ đồ đã cho) và ghi chú được tên một số bộ phận của nấm.
- Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Chỉ ra và kể tên được một số bộ phận của nấm.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Hình ảnh trong SGK.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
- Đối với học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các loại nấm. b. Cách thức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên một số loại nấm mà em biết. Làm thế nào để phân biệt được chúng? - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong mô tả cảm nhận của mình. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét chung, chưa chốt đúng sai mà dẫn dắt vào bài học: Đặc điểm chung của nấm B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hình dạng, kích thước và màu sắc của nấm a. Mục tiêu: HS nêu được sự khác nhau về hình dạng, màu sắc của các loại nấm. b. Cách tiến hành: * HĐ 1.1 - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ hình 1 đến hình 7. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Mô tả hình dạng và màu sắc của các loại nấm trong hình. - GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). - GV đặt câu hỏi: Nêu nhận xét sự khác nhau về hình dạng, màu sắc của các loài nầm. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. * HĐ 1.2 - GV yêu cầu HS quan sát hình 8. - GV yêu cầu HS so sánh về kích thước tương đối của các loài nấm. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. * HĐ 1.3 - GV chia lớp thành các nhóm 4. - GV yêu cầu HS nêu tên và mô tả về hình dạng, kích thước và màu sắc của một loại nấm nào đó - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng. - GV đặt câu hỏi: Theo em, nấm có hình dạng, kích thước, màu sắc như thế nào? - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đưa ra kết luận:
|
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời: + Nấm kim châm, nấm hải sản, nấm đùi gà,... + Dựa vào kích thước, màu sắc của chúng. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: + Nấm thông: có màu nâu. + Nấm mồng gà: màu vàng, hình phễu. + Nấm kim châm: màu trắng, mọc thành cụm, có hình hơi giống cọng giá đỗ. + Nấm yến: màu tím nhạt. + Nấm linh chi: màu đỏ nhạt, mặt dưới có màu hơi ngả sang nâu. + Nấm mỡ: có màu nâu. + Nấm độc đỏ: màu đỏ rực, phủ vảy màu trắng. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Trong tự nhiên, nấm có hình dạng, màu sắc khác nhau.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: + Hình 8a: Kích thước bé như que tăm. + Hình 8b: Kích thước nấm tương đương ngón tay người. + Hình 8c: Kích thước rất nhỏ, phải phóng to mới nhìn được. + Hình 8d: Kích thước to gần bằng cổ tay, mũ to như cái đĩa. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: Nấm kim châm có màu trắng, mọc thành cụm, hình dạng hơi giống cọng giá đỗ, thân dài và mỏng. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Nấm có hình dạng, kích thước và màu sắc rất khác nhau.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
|
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Khoa học 4 kết nối tri thức
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2