Siêu nhanh giải bài 12 Khoa học 5 Cánh diều
Giải siêu nhanh bài 12 Khoa học 5 Cánh diều. Giải siêu nhanh Khoa học 5 Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Khoa học 5 Cánh diều phù hợp với mình.
BÀI 12. VI KHUẨN
MỞ ĐẦU
Khi quan sát bất cứ đồ vật nào, em có nhìn thấy vi khuẩn không? Vì sao?
Giải rút gọn:
Em không thể nhìn thấy vi khuẩn vì vi khuẩn có kích thước nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thường
VI KHUẨN
Quan sát: Nhờ dụng cụ nào mà chúng ta có thể quan sát được vi khuẩn? Từ đó, em có nhận xét gì về kích thước của vi khuẩn?
Giải rút gọn:
Nhờ kính hiển vi mà chúng ta có thể quan sát được vi khuẩn. Từ đó, em thấy kích thước vi khuẩn rất nhỏ và không thể nhìn thấy chúng bằng mắt thường.
Quan sát: Vi khuẩn có thể sống được ở đâu?
Giải rút gọn:
Vi khuẩn có thể sống trong đất, nước, không khí, các sinh vật khác,…
Quan sát: Em có nhận xét gì về nơi sống của vi khuẩn?
Giải rút gọn:
Vi khuẩn sống ở bất kì nơi đâu xung quanh chúng ta.
- MỘT SỐ BỆNH Ở NGƯỜI DO VI KHUẨN GÂY RA
Bệnh sâu răng
Câu hỏi: Bệnh sâu răng có hại gì đối với răng và sức khỏe người bệnh
Giải rút gọn:
Vi khuẩn phá hủy răng tạo ra các lỗ nhỏ trên răng. Nếu không được điều trị kịp thời, vi khuẩn sẽ phá hủy đến lớp tủy răng, gây đau nhức và nhiễm trùng nghiêm trọng.
Quan sát: Dựa vào các hình 4 và 5, nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sâu răng.
Giải rút gọn:
- Nguyên nhân: Ăn nhiều đồ ngọt, nước ngọt; Không đánh răng; Ăn đồ ăn lạnh; Không vệ sinh răng miệng sau khi ăn
- Các cánh phòng tránh bệnh: Chải răng đúng cách sau khi ăn, dùng kem đánh răng có chứa chất ngăn ngừa sâu răng, khám răng và lấy cao răng định kì, hạn chế ăn đồ ngọt, nước uống có ga.
Câu hỏi: Nêu tác dụng của mỗi cách phòng tránh bệnh sâu răng ở hình 5.
Giải rút gọn:
Chải răng đúng cách sau khi ăn: Loại bỏ thức ăn và mảnh vật từ răng
Sử dụng kem đánh răng có chứa chất ngăn ngừa sâu răng: Giúp củng cố men răng và ngăn ngừa sự phá hủy của axit từ vi khuẩn, giúp ngăn chặn quá trình hình thành sâu răng.
Khám răng và lấy cao răng định kỳ: Phát hiện sớm bệnh lý
Lấy cao răng định kỳ giúp loại bỏ cặn và mảnh vật dễ tích tụ trên bề mặt răng, giảm nguy cơ hình thành sâu răng.
Hạn chế ăn đồ ngọt và nước uống có ga: Giảm lượng đường làm giảm nguy cơ sâu răng do vi khuẩn chuyển đổi đường thành axit.
Tránh axit: Nước uống có ga thường có axit, khi tiêu thụ quá nhiều có thể gây phá hủy men răng và gây ra sâu răng.
Câu hỏi: Kể thêm một số cách giúp phòng tránh bệnh sâu răng và tác dụng của chúng.
Giải rút gọn:
Sử dụng chỉ nha khoa
Uống nước sau khi ăn
Chỉ định kỳ khám răng
Luyện tập, vận dụng: Trong thời quen ăn uống và vệ sinh răng miệng của em, những việc nào có thể dẫn đến bệnh sâu răng? Nêu cách em thay đổi để phòng tránh bệnh sâu răng.
Giải rút gọn:
Thói quen có thể dẫn đến bệnh sâu răng | Cách thay đổi để phòng tránh bệnh sâu răng |
- Ăn nhiều thức ăn ngọt - Không đánh răng - Ăn nhiều đồ ăn lạnh | - Hạn chế ăn đồ ngọt - Đánh răng thường xuyên - Hạn chế đồ ăn lạnh |
Luyện tập, vận dụng: Ngoài những việc trên, em cần làm gì khác để phòng tránh bệnh sâu răng?
Giải rút gọn:
Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh
Đánh răng ít nhất hai lần mỗi ngày và sử dụng chỉ nha khoa để làm sạch giữa các kẽ răng.
Tránh uống cà phê, nước chè
Tăng cường uống nước và sử dụng nước xả miệng
BỆNH TẢ
Quan sát: Nêu nguyên nhân có thể gây bệnh tả ở người.
Giải rút gọn:
Nguyên nhân gây bệnh tả ở người: Uống nước bị nhiễm vi khuẩn tả, ăn phải hải sản sống trong nước bị nhiễm vi khuẩn tả, bàn tay bị nhiễm vi khuẩn tả, thức ăn bị vật trung gian mang vi khuẩn tả đậu vào, rau trồng trên đất hoặc nguồn nước tưới bị nhiễm vi khuẩn tả.
Quan sát: Nêu một số biểu hiện thường gặp ở người bị bệnh tả.
Giải rút gọn:
Một số biểu hiện thường gặp ở người bị bệnh tả: Đầy bụng và sôi bụng, nôn, tiêu chảy liên tục, nhiều lần, mất nước
Câu hỏi: Dựa vào hình 10, nêu một số việc làm để phòng tránh bệnh tả và giải thích tác dụng của những việc làm đó.
Giải rút gọn:
Một số việc làm để phòng tránh bệnh tả:
Sử dụng nước sạch cho ăn uống, sinh hoạt: Nước sạch giúp ngăn ngừa vi khuẩn và các tác nhân gây bệnh khác từ nước tiếp xúc với cơ thể, giảm nguy cơ lây nhiễm tả qua đường uống và tiếp xúc với nước.
Thực hiện nguyên tắc "Ăn chín, uống chín": Ăn thực phẩm chín và uống nước đã được đun sôi đảm bảo diệt khuẩn và vi khuẩn có thể gây bệnh, giảm nguy cơ lây nhiễm tả qua thực phẩm và nước uống.
Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh: Rửa tay sạch sẽ giúp loại bỏ vi khuẩn trên bề mặt da, ngăn ngừa vi khuẩn lây lan từ tay vào thực phẩm và ngược lại, giảm nguy cơ lây nhiễm tả qua tiếp xúc với vi khuẩn.
Xử lí đúng cách nguồn phân, chất thải, rác thải, xác động vật; tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh: Xử lí đúng cách chất thải và phân, tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh giúp ngăn chặn sự lây lan của vi khuẩn tả và giảm nguy cơ nhiễm bệnh từ môi trường.
Uống hoặc tiêm vắc-xin theo chỉ định: Vắc-xin giúp cung cấp miễn dịch cho cơ thể chống lại vi khuẩn tả, giảm nguy cơ nhiễm bệnh và ngăn chặn sự lây lan của bệnh trong cộng đồng.
Luyện tập, vận dụng: Liệt kê những việc nên và không nên làm đề phòng tránh bệnh tả; chia sẻ với bạn những việc em đã thực hiện được.
Giải rút gọn:
Nên làm:
Sử dụng nước sạch cho ăn uống và sinh hoạt.
Thực hiện nguyên tắc "Ăn chín, uống chín" để đảm bảo thực phẩm được nấu chín kỹ trước khi ăn.
Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và nước sạch, đặc biệt là trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
Xử lý chất thải, phân, rác thải, và xác động vật đúng cách để ngăn chặn sự phát tán của vi khuẩn gây bệnh.
Tiêm vắc-xin theo lịch trình và chỉ định của bác sĩ hoặc cơ quan y tế địa phương.
Không nên làm:
Không uống nước không đảm bảo nguồn gốc hoặc nước từ các nguồn không được xác định độ an toàn.
Không ăn thực phẩm không đảm bảo nguồn gốc hoặc thực phẩm không chín kỹ.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với động vật hoang dã hoặc các vật liệu nghi ngờ có chứa vi khuẩn gây bệnh.
Không tự ý sử dụng hoặc lạm dụng kháng sinh mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Tránh tiếp xúc với người hoặc động vật đã nhiễm bệnh tả mà không có biện pháp bảo vệ.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Khoa học 5 Cánh diều bài 12, Giải bài 12 Khoa học 5 Cánh diều, Siêu nhanh giải bài 12 Khoa học 5 Cánh diều
Bình luận