Giáo án VNEN bài Dụng cụ thí nghiệm và an toàn thí nghiệm (T1)
Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Dụng cụ thí nghiệm và an toàn thí nghiệm (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
Bài 2: DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM VÀ AN TOÀN THÍ NGHIỆM (T1)
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Kể tên được một số dụng cụ, máy móc thường dùng trong phòng thí nghiệm ở trường trung học.
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng.
- Nhận biết được các dụng cụ dễ vỡ, dễ cháy nổ và những hoá chất độc hại.
- Nêu được các quy tắc an toàn cơ bản khi tiến hành các thí nghiệm.
- Kĩ năng
- Phân biệt được các bộ phận, chi tiết của kính lúp, kính hiển vi quang học và bộ hiển thị dữ liệu.
- Tập sử dụng kính lúp, kính hiển vi quang học và bộ hiển thị dữ liệu.
- Hình thành thói quen chấp hành nội quy và an toàn thí nghiệm.
- Thái độ
- Yêu thích nghiên cứu khoa học
- Giữ gìn và bảo vệ các thiết bị thí nghiệm, phòng học bộ môn.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Các kĩ năng quan sát, hoàn thành bảng biểu và phẩm chất nghiên cứu khoa học.
II. TRỌNG TÂM
- Dụng cụ trong phòng thí nghiệm
- Quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Một số dụng cụ đo, dụng cụ phòng TN
- Kính lúp, kính hiển vi
- Học sinh
- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
- Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. |
|
GV: Yeu cầu HS kể tên những dụng cụ thí nghiệm, vật liệu, hóa chất trong các thí nghiệm mà các em đã làm ở bài trước, ghi vào vở HS: Thảo luận nhóm kể tên. Các nhóm báo cáo |
A. Hoạt động khởi động - Những dụng cụ thí nghiệm có tên là: cốc, lọ mực, ống nhỏ giọt, vỏ chai, bóng bay, chậu nước, nhíp, bình chia độ, cân điện tử... - Những vật liệu có tên là: giấy thấm... - Những hoá chất có tên là: nước, mực, nước vôi trong... Ngoài ra còn có những thứ khác có tên là: quả cam, bông hoa, khăn bông... |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, thảo luận nhóm. 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV: yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát hình 2.1, 2.2 đọc thông tin nhận biết các dụng cụ đo, cho biết công dụng của chúng GV: cho HS quan sát một số dụng cụ đo có ở phòng thí nghiệm, yêu cầu HS nhận biết HS: các nhóm làm việc ghi tên các dụng cụ đã và chưa biết, trao đổi, báo cáo lại GV |
B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Khái niệm dụng cụ đo - Độ dài, thể tích, khối lượng là các đại lượng của vật - Dụng cụ dùng để đo các đại lượng của vật gọi là dụng cụ đo |
- Hướng dẫn về nhà
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học.
- Nghiên cứu, tìm hiểu các phần còn lại của phần B
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án vật lý 6
Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức