Giải VBT Công nghệ chế biến thực phẩm 9 Kết nối bài 6: Chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt

Giải chi tiết VBT Công nghệ chế biến thực phẩm 9 kết nối tri thức bài 6: Chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

CHƯƠNG 2 – TỔ CHỨC VÀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN

BÀI 6 – CHẾ BIẾN THỰC PHẨM CÓ SỬ DỤNG NHIỆT

Câu 1: Quan sát Hình 6.1 và cho biết cách chế biến món ăn được thể hiện trong hình. Nhiệt độ có tác dụng gì trong chế biến thực phẩm? Ở gia đình em thường chế biến món ăn theo cách nào?

CHƯƠNG 2 – TỔ CHỨC VÀ CHẾ BIẾN MÓN ĂNBÀI 6 – CHẾ BIẾN THỰC PHẨM CÓ SỬ DỤNG NHIỆT

Bài giải chi tiết:

- Cách chế biến món ăn trong hình: xào.

- Tác dụng của nhiệt độ trong chế biến thực phẩm: Nhiệt độ đóng vai trò quan trọng trong chế biến thực phẩm vì nó ảnh hưởng đến quá trình nấu chín, tiêu diệt vi khuẩn, làm thay đổi cấu trúc và hương vị của thực phẩm.

- Ở gia đình em, cách chế biến món ăn thường bao gồm: nấu, xào, chiên, hấp, nướng hoặc nhiều phương pháp khác tùy thuộc vào loại thực phẩm và món ăn cụ thể.

Câu 2: Đọc nội dung Mục I.1 và quan sát Hình 6.2, trình bày hiểu biết của em về món luộc. Lượng nước trong món luộc nên lưu ý như thế nào?

CHƯƠNG 2 – TỔ CHỨC VÀ CHẾ BIẾN MÓN ĂNBÀI 6 – CHẾ BIẾN THỰC PHẨM CÓ SỬ DỤNG NHIỆT

Bài giải chi tiết:

- Hiểu biết của em về món luộc: Món luộc là một phương pháp chế biến thực phẩm bằng cách đun nó trong nước sôi hoặc hơi nước. Đây là một phương pháp đơn giản và phổ biến, đặc biệt là khi chế biến các loại rau củ, hải sản và thịt.

- Khi chế biến món luộc, đảm bảo sử dụng đủ lượng nước để phủ kín thực phẩm. Nước phải đủ để đảm bảo thực phẩm được chín đều và không bị khô. Không nên sử dụng quá nhiều nước vì điều này có thể làm giảm hương vị và chất dinh dưỡng của thực phẩm, cũng như làm mất đi một phần hương vị trong nước luộc.

Câu 3: Kể tên một vài món luộc mà gia đình em hay dùng và nêu cách làm. Từ đó, hãy rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món luộc.

Bài giải chi tiết:

- Một số món luộc và cách làm:

+ Rau củ luộc: Rau củ như cà rốt, cải thảo, khoai lang thường được luộc trong nước sôi hoặc hấp cho đến khi mềm.

+ Trứng luộc: Trứng được đun trong nước sôi từ khoảng 8 đến 10 phút cho đến khi lòng đỏ được chín vừa đủ.

- Quy trình thực hiện món luộc là:

+ Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: Làm sạch thực phẩm, cắt thái phù hợp.

+ Bước 2: Chế biến: Cho thực phẩm vào nước luộc với thời gian vừa đủ.

+ Bước 3: Trình bày món ăn: Bày món ăn vào đĩa, ăn kèm với nước chấm hoặc gia vị thích hợp (có thể sử dụng nước luộc).

- Yêu cầu kĩ thuật của món luộc là:

+ Nước luộc trong.

+ Thực phẩm có nguồn gốc động vật chín mềm, không dai, không nhừ nát, ...

+ Thực phẩm có nguồn gốc thực vật: rau lá chín tới có màu xanh, rau củ có bột chín bở hoặc chín dẻo, ...

Câu 4: Đọc nội dung mục I.2 và quan sát Hình 6.4, trình bày hiểu biết của em về món nấu. Kể tên một vài món nấu mà gia đình em hay dùng và nêu cách làm. Từ đó, em hãy rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món nấu.

CHƯƠNG 2 – TỔ CHỨC VÀ CHẾ BIẾN MÓN ĂNBÀI 6 – CHẾ BIẾN THỰC PHẨM CÓ SỬ DỤNG NHIỆT

Bài giải chi tiết:

- Hiểu biết của em về món nấu: Món nấu là một phương pháp chế biến thực phẩm bằng cách sử dụng nhiệt độ cao để chín và tạo ra hương vị đặc trưng.

- Một số món nấu phổ biến mà gia đình em thường xuyên sử dụng và cách làm cơ bản:

+ Cà ri gà: Gà được ướp gia vị và nấu cùng với cà ri sẽ tạo ra một món ăn thơm ngon và bổ dưỡng. Quy trình chế biến bao gồm chiên vàng gà, sau đó nấu với cà ri, sữa dừa và các loại gia vị khác.

+ Canh chua cá: Cá được nấu cùng với nước dùng chua cay từ cà chua, me và các loại rau củ khác. Món canh này có hương vị chua ngọt, thơm nồng của các loại gia vị.

- Quy trình thực hiện món nấu là:

+ Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: Làm sạch thực phẩm, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị.

+ Bước 2: Chế biến: Nấu nguyên liệu có nguồn gốc động vật trước, sau đó mới tới thực vật, nêm gia vị vừa ăn.

+ Bước 3: Trình bày món ăn: Trình bày tùy theo đặc trưng mỗi món.

- Yêu cầu kĩ thuật của món nấu là:

+ Thực phẩm chín mềm, không dai, không nát.

+ Hương vị thơm ngon, vừa ăn.

+ Màu sắc hấp dẫn.

Câu 5: So sánh phương pháp chế biến thực phẩm trong nước giữa món luộc và món nấu.

Bài giải chi tiết:

* Giống nhau: Đều sử dụng nhiệt độ cao để chín thực phẩm và tạo ra hương vị đặc trưng.

* Khác nhau:

- Món luộc:

+ Thực hiện: Món luộc thường đơn giản hơn và yêu cầu ít bước chế biến hơn. Thực phẩm được ngâm trong nước sôi hoặc nước lọc, sau đó được nấu cho đến khi chín.

+ Mục đích: Món luộc thường được sử dụng để giữ nguyên hương vị tự nhiên của thực phẩm và tăng cường giá trị dinh dưỡng.

- Món nấu:

+ Thực hiện: Món nấu thường phức tạp hơn và đòi hỏi nhiều bước chế biến hơn, bao gồm việc thêm gia vị và nước dùng để tạo ra hương vị đặc trưng. Thực phẩm được nấu trong nước hoặc nước dùng đến khi chín và hấp thụ hương vị từ nước dùng và gia vị.

+ Mục đích: Món nấu thường được sử dụng để tạo ra các món ăn có hương vị phong phú, đa dạng và thường phục vụ như một món ăn chính trong bữa cơm gia đình hoặc bữa tiệc.

Câu 6: Đọc nội dung mục I.3 và quan sát Hình 6.6, nêu hiểu biết về phương pháp kho làm chín thực phẩm.

CHƯƠNG 2 – TỔ CHỨC VÀ CHẾ BIẾN MÓN ĂNBÀI 6 – CHẾ BIẾN THỰC PHẨM CÓ SỬ DỤNG NHIỆT

Bài giải chi tiết:

Hiểu biết của em về phương pháp kho làm chín thực phẩm đó là:

Kho là một phương pháp nấu ăn dựa trên việc nấu thực phẩm trong một lượng nước nhỏ, thường được đun sôi rồi giảm lửa để thực phẩm chín dần trong hơi nước và hấp thụ hương vị từ các gia vị.

Câu 7: Qua quá trình quan sát việc chế biến thực phẩm của gia đình, em hãy trình bày cách làm một món kho. Từ đó, hãy rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món kho.

Bài giải chi tiết:

* Cách làm thịt kho tàu:

+ Nguyên liệu:

- Thịt heo (lợn): khoảng 500g đến 1kg, thái thành từng miếng vừa ăn.

- Sốt nước mắm: 2-3 thìa canh.

- Đường: 1-2 thìa cà phê.

- Hành tím: 1 củ nhỏ, băm nhuyễn.

- Hành lá: một ít, cắt nhỏ.

- Tỏi: 3-4 tép, băm nhuyễn.

- Dầu ăn: 1 thìa canh.

- Muối, tiêu: vừa đủ.

+ Cách làm:

- Chuẩn bị thịt: Trước tiên, thịt được rửa sạch và để ráo nước. Sau đó, thái thành từng miếng vừa ăn.

- Xào hành tỏi: Đun nóng dầu ăn trong chảo, sau đó cho hành tỏi băm vào phi thơm.

- Nấu thịt: Khi hành tỏi đã thơm, cho thịt vào chảo xào cùng với hành tỏi đã phi. Tiếp tục xào thịt cho đến khi thịt chuyển sang màu vàng đều.

- Thêm gia vị: Khi thịt đã chín mềm, cho sốt nước mắm vào chảo, kế đến là đường, hành tím và hành lá cắt nhỏ. Khoảng 1-2 thìa cà phê đường hoặc theo khẩu vị gia đình.

- Nấu thêm: Đảo thịt với gia vị trong khoảng 5-10 phút cho gia vị thấm đều vào thịt và thịt chín mềm.

- Nêm gia vị: Thêm muối, tiêu và nêm vị theo khẩu vị gia đình.

- Dọn ra đĩa: Khi thịt đã chín và gia vị thấm đều, dọn ra đĩa và trang trí thêm hành lá lên trên.

* Quy trình thực hiện món kho:

- Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: Làm sạch thực phẩm, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị.

- Bước 2: Chế biến: Nấu thực phẩm với lượng nước ít, có nêm nếm gia vị. Thường sử dụng lửa nhỏ đến khi thực phẩm chín mềm, một số món sẽ cạn hoặc còn ít nước. Nếu kết hợp kho nguyên liệu động vật với thực vật, thường cần kho nguyên liệu động vật trước, sau đó mới tới thực vật.

- Bước 3: Trình bày món ăn: Trình bày tùy theo đặc trưng mỗi món.

* Yêu cầu kĩ thuật của món kho:

- Thực phẩm mềm nhừ, không nát, ít nước, hơi sánh

- Thơm ngon, vị mặn

- Màu vàng nâu

Câu 8: So sánh phương pháp chế biến thực phẩm trong nước giữa món nấu và món kho.

Bài giải chi tiết:

 

Món nấu

Món kho

Mục đích chế biến

Mục đích chính của món nấu là làm thực phẩm chín mềm, ngấm gia vị và tạo ra nước dùng phong phú.

Mục đích chính của món kho là chế biến thực phẩm trong nước mà không cần thêm nước dùng, giữ cho nguyên liệu chín mềm trong chính nước của chúng.

Thời gian nấu

Thường yêu cầu thời gian nấu lâu hơn để thực phẩm chín mềm và ngấm đều gia vị.

Thời gian nấu thường ngắn hơn vì mục đích chính là làm thực phẩm chín trong chính nước của chúng, không cần thêm nước dùng.

Lượng nước sử dụng

Thường cần thêm nước để tạo ra nước dùng cho món ăn.

Không cần thêm nước do thực phẩm được chế biến trong chính nước tự nhiên của chúng.

Gia vị

Thường cần sử dụng nhiều gia vị và nước dùng để tạo ra hương vị phong phú.

Sử dụng ít gia vị hơn vì nguyên liệu chủ yếu được chế biến trong nước tự nhiên của chúng.

Công thức

Thường sử dụng nhiều công thức và bước chế biến phức tạp.

Có thể sử dụng công thức đơn giản hơn với ít bước chế biến hơn.

Câu 9: Đọc nội dung mục IV.3 và quan sát Hình 6.16, nêu hiểu biết của em về phương pháp xào.

CHƯƠNG 2 – TỔ CHỨC VÀ CHẾ BIẾN MÓN ĂNBÀI 6 – CHẾ BIẾN THỰC PHẨM CÓ SỬ DỤNG NHIỆT

Bài giải chi tiết:

Trình bày hiểu biêt của em về món xào: là phương pháp làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, có sự kết hợp giữa thực phẩm thực vật và động vật hoặc riêng từng loại, đun lửa to trong thời gian ngắn.

Câu 10: Trình bày cách làm một món xào. Từ đó, rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món xào.

Bài giải chi tiết:

* Cách làm một món xào thịt bò:

- Thịt bò rửa sạch, thái lát mỏng vừa ăn; ướp thịt với một phần hành khô, tỏi băm cùng dầu hào, muối, bột ngọt, dầu ăn, trộn đều và để ngấm gia vị.

- Cho dầu ăn vào chảo, đun nóng, cho hành khô và tỏi còn lại vào phi thơm. Cho hết thịt bò vào xào nhanh với lửa lớn trong 2 phút thì vớt ra.

- Cho vào đĩa, rắc thêm hạt tiêu.

*  Quy trình thực hiện:

- Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: Làm sạch thực phẩm.

- Bước 2: Chế biến:Cho vào chảo hoặc nồi một lượng chất béo vừa phải, cho nguyên liệu vào và đảo liên tục cho đến khi chín đạt yêu cầu.

- Bước 3: Trình bày món ăn: Trình bày tùy theo đặc trưng mỗi món.

*  Yêu cầu kĩ thuật

- Món ăn chín tới, giữ được độ mềm, ẩm của nguyên liệu.

- Mùi thơm.

- Màu sắc hấp dẫn.

Câu 11: Tại sao phải làm chín thực phẩm? Thế nào là nấu, luộc, kho, rán, rang, xào?

Bài giải chi tiết:

* Lí do phải làm chín thực phẩm là: để đảm bảo an toàn thực phẩm và tạo ra hương vị ngon. 

* Khái niệm về nấu, luộc, kho, rán, rang, xào:

- Nấu là phối hợp nhiều nguyên liệu động vật và thực vật, có cho thêm gia vị trong môi trường nước.

- Luộc là phương pháp làm chín bằng cách bỏ thực phẩm ở thể trạng khối lượng nguyên cả con vào nước ( nước sôi hay nước lã ) rồi đun trong thời gian tương đối ngắn với độ nhiệt trung bình của lửa để làm thực phẩm chính tới hay chín mềm. 

- Kho là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà.

- Rán (chiên) là làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa, trong khoảng thời gian đủ làm chín thực phẩm.

-  Rang là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng rất ít chất béo, đảo đều trong chảo, lửa vừa đủ để thực phẩm chín từ ngoài vào trong.

- Xào là phương pháp làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, có sự kết hợp giữa thực phẩm thực vật và động vật hoặc riêng từng loại, đun lửa to trong thời gian ngắn.

Câu 12: Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:

- Món nào sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước?

A. Kho.          B. Nướng.          G. Hấp.          D. Rang.

- Món nào sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước?

A. Nấu.          B. Hấp.          C. Luộc.          D. Kho.

- Phương pháp nào làm chín thực phẩm trong chất béo?

A. Nướng.          B. Rang.          C. Hấp.          D. Luộc.

- Phương pháp nào cần dùng nhiều chất béo?

A. Xào.          B. Nướng.          G. Rang.           D. Rán.

Bài giải chi tiết:

* Món nào sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước?

Đáp án đúng là: A

Món kho sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước.

* Món nào sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước?

Đáp án đúng là: B

Món hấp sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước.

* Phương pháp nào làm chín thực phẩm trong chất béo?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp rang làm chín thực phẩm trong chất béo.

* Phương pháp nào cần dùng nhiều chất béo?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp rán cần dùng nhiều chất béo.

Câu 13: Tìm hiểu một số món ăn dùng phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt trong gia đình em và ở địa phương, ghi lại quy trình thực hiện các món đó.

Bài giải chi tiết:

- Quy trình thực hiện món cá kho:

+ Bước 1: Rửa sạch cá và cắt thành từng miếng nhỏ.

+ Bước 2: Sơ chế gia vị bằng hành, tỏi, ớt, đường, nước mắm, dầu mè.

+ Bước 3: Đun nóng dầu, phi thơm hành tỏi, cho cá vào xào chín.

+ Bước 4: Thêm gia vị và nước dừa, đun sôi nhỏ lửa cho cá mềm và thấm gia vị.

- Quy trình thực hiện móncanh chua cá: 

+ Bước 1: Rửa sạch cá và cắt thành từng miếng vừa ăn.

+ Bước 2: Nấu nước dùng từ nước, cà chua, cần tây, mướp đắng.

+ Bước 3: Khi nước dùng sôi, cho cá vào nấu chín, sau đó thêm quả me và giấm, gia vị theo khẩu vị.

Câu 14: Chuyên gia dinh dưỡng là tên gọi dành cho những người làm công việc đánh giá, lập kế hoạch và thực hiện các chương trình để tăng cường tác động của thực phẩm và dinh dưỡng đối với sức khoẻ con người. Chuyên gia dinh dưỡng có thể kế đến một số công việc cụ thể như: Chuyên gia dinh dưỡng lâm sàng, Chuyên gia dinh dưỡng thực phẩm, Nhà dinh dưỡng học,... Từ thông tin trên, hãy tìm hiểu và đánh giá về khả năng, sự phù hợp của bản thân đối với công việc như chuyên gia dinh dưỡng.

Bài giải chi tiết:

- Em tự nhận thấy, bản thân em phù hợp với nghề chuyên gia dinh dưỡng.

- Lí do:

Bản thân em yêu thích công việc kiểm tra kiến thức về dinh dưỡng, có kỹ năng giao tiếp, có khả năng tư duy logic và phân tích, có đam mê và mong muốn giúp đỡ người khác về sức khỏe và dinh dưỡng.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Công nghệ chế biến thực phẩm 9 kết nối , Giải VBT Công nghệ chế biến thực phẩm 9 KNTT, Giải VBT Công nghệ chế biến thực phẩm 9 bài 6: Chế biến thực phẩm có sử

Bình luận

Giải bài tập những môn khác