Giải VBT Công nghệ chế biến thực phẩm 9 Kết nối bài Ôn tập Chương I

Giải chi tiết VBT Công nghệ chế biến thực phẩm 9 kết nối tri thức bài Ôn tập Chương I. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

CHƯƠNG 1 – DINH DƯỠNG VÀ THỰC PHẨM

ÔN TẬP CHƯƠNG I

Câu 1: Hãy nối hình ảnh với tên phương pháp bảo quản tương ứng.

CHƯƠNG 1 – DINH DƯỠNG VÀ THỰC PHẨMÔN TẬP CHƯƠNG I

Bài giải chi tiết:

CHƯƠNG 1 – DINH DƯỠNG VÀ THỰC PHẨMÔN TẬP CHƯƠNG I

Câu 2: Hãy kể tên các chất dinh dưỡng có trong những loại thực phẩm dưới đây:

CHƯƠNG 1 – DINH DƯỠNG VÀ THỰC PHẨMÔN TẬP CHƯƠNG I

Bài giải chi tiết:

Thực phẩm

Các chất dinh dưỡng

Cách lựa chọn thực phẩm

Lưu ý khi chế biến và bảo quản

a

protein

Có màu hồng, săn chắc, da mỏng, khi lấy ngón tay ấn vào thịt mà không để lại dấu vết, không có mùi ôi thiu, mùi thuốc kháng sinh.

Bảo quản ngăn mát. Nếu để lâu phải bảo quản ngăn đông lạnh.

b

chất khoáng

Chọn con còn sống, đang di chuyển; ấn mạnh tay lên yếm, nếu cứng và không bị lún xuống là nhiều thịt, ...

Chế biến ngay khi còn sống.

c

carbohydrate

Chọn củ khoai nhẵn, to vừa phải, không bị hà.

Bảo quản bên ngoài tủ lạnh.

d

chất khoáng, chất xơ

Bó rau dài, ít lá, thân dài, màu xanh mướt, cuống nhỏ, đốt thưa, bấm thấy giòn.

Bảo quản ngăn mát tủ lạnh.

e

protein, vitamin

Chọn quả tươi, không quá chín, vỏ nhẵn.

Bảo quản ngăn mát tủ lạnh.

g

lipid

Chọn cá còn sống, vảy ướt.

Bảo quản ngăn mát. Nếu để lâu phải bảo quản ngăn đông lạnh.

Câu 3: Phân tích vai trò của protein, lipid và carbohydrate có trong thực phẩm đối với cơ thể người.

Bài giải chi tiết:

- Vai trò của protein đối với cơ thể người:

+ Cung cấp năng lượng.

+ Tạo hình.

+ Tham gia vận chuyển chất dinh dưỡng.

+ Điều hòa hoạt động của cơ thể.

- Vai trò của lipid:

+ Cung cấp năng lượng cao cho cơ thể.

+ Tạo hình.

+ Điều hòa hoạt động của cơ thể.

+ Chế biến thực phẩm.

- Vai trò của carbohyate đối với cơ thể người là:

+ Cung cấp năng lượng.

+ Tạo hình.

+ Điều hòa hoạt động của cơ thể.

+ Cung cấp chất xơ cho cơ thể.

Câu 4: Phân tích vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ trong thực phẩm đối với cơ thể người.

Bài giải chi tiết:

- Vai trò của vitamin đối với cơ thể người:

+ Vitamin A: giúp phát triển, tái tạo các tế bào da, niêm mạc và tăng cường miễn dịch.

+ Vitamin D: kích thích sự phát triển hệ xương, tăng cường quá trình cốt hóa xương.

+ Vitamin B: kích thích ăn uống, góp phần vào sự phát triển của hệ thần kinh.

+ Vitamin C: chống oxy hóa, kích thích quá trình liền sẹo và dự phòng bệnh tim mạch.

- Vai trò của chất khoáng đối với cơ thể người:

+ Sắt: tạo máu.

+ Kẽm: tăng trưởng cà tăng cường hệ miễn dịch, phát triển hệ thống thần kinh trung ương.

+ Iodine: thành phần quan trọng của homone tuyến giáp.

+ Calcium: cấu tạo xương và răng, làm xương và răng chắc khỏe.

+ Natri: điều hòa đường huyết, hỗ trợ hoạt động cơ bắp, bộ não, tim mạch.

- Vai trò của chất xơ đối với cơ thể người:

+ Đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.

+ Hấp phụ những chất có hại trong đường tiêu hóa.

+ Làm khối lượng thức ăn lớn hơn, tạo cảm giác no, cải thiện việc tiêu thụ quá nhiều chất sinh năng lượng, giảm cơn đói với người thừa cân, béo phì.

Câu 5: Trình bày cách lựa chọn các loại thực phẩm thông dụng để xây dựng chế độ ăn hợp lí, tốt cho sức khoẻ. Nhận xét về chế độ dinh dưỡng trong khẩu phần ăn hằng ngày của em tại gia đình.

Bài giải chi tiết:

* Cách lựa chọn các loại thực phẩm thông dụng để xây dựng chế độ ăn hợp lí, tốt cho sức khoẻ:

- Thực phẩm giàu tinh bột, chất đường, chất xơ.

- Thực phẩm giàu chất đạm.

- Thực phẩm giàu chất béo.

- Thực phẩm giàu vitamin.

- Thực phẩm giàu chất khoáng.

* Nhận xét về chế độ dinh dưỡng trong khẩu phần ăn hằng ngày của em tại gia đình:

Chủ yếu là nhóm thực phẩm giàu chất xơ, đạm.

Câu 6: Phân tích các phương pháp bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm, lấy ví dụ minh hoạ ở gia đình và địa phương. Từ đó, hãy đề xuất một số phương án bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm tại gia đình em.

Bài giải chi tiết:

* Các phương pháp bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm là:

- Tăng hoặc giảm nhiệt độ.

- Làm khô

- Ướp muối hoặc đường.

- Điều chỉnh độ pH của thực phẩm.

- Sử dụng các chất sát khuẩn.

- Đóng hộp

- Sử dụng tác nhân vật lí.

* Đề xuất một số phương án bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm tại gia đình em:

- Ướp muối.

- Làm khô.

- Giảm nhiệt độ.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Công nghệ chế biến thực phẩm 9 kết nối , Giải VBT Công nghệ chế biến thực phẩm 9 KNTT, Giải VBT Công nghệ chế biến thực phẩm 9 bài Ôn tập Chương I

Bình luận

Giải bài tập những môn khác