Giải SBT toán 8 tập 2 kết nối bài 30 Kết quả có thể và kết quả thuận lợi

Hướng dẫn giải bài 30 Kết quả có thể và kết quả thuận lợi SBT toán 8 tập 2. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 8.1 toán 8 tập 2 KNTT trang 39: Lớp 8C có 16 học sinh nam và 22 học sinh nữ, trong đó có 3 bạn nam thuận tay trái, 2 bạn nữ thuận tay trái. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp và kèm theo ghi chú: nam hay nữ và thuận tay trái hay tay phải.

a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên.

b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố E: “Chọn được học sinh nam thuận tay phải”.

c) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố F: “Chọn được học sinh nữ thuận tay trái”.

d) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố G. “Chọn được học sinh thuận tay trái”.

Đáp án:

Kí hiệu 13 học sinh nam thuận tay phải là A1, A2,...A13

3 học sinh nam thuận tay trái là B1, B2, B3 

20 học sinh nữ thuận tay phải là C1, C2,..., C20

2 học sinh nữ thuận tay trái là D1, D2

a) Tập hợp các kết quả có thể của hành động là {A1, A2,..., A13, B1, B2, B3, C1, C2,..., C20, D1, D2}

b) E = {A1, A2, ..., A13}

c) F = {D1, D2}

d) G = {B1, B2, B3, D1, D2}

Bài tập 8.2 toán 8 tập 2 KNTT trang 39: Một hộp đựng 20 tấm thẻ được ghi số 1, 2,..., 20. Bạn Mai rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp.

a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên.

b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau

  • • E: “Rút được tấm thẻ ghi số lẻ”;
  • • F: “Rút được tấm thẻ ghi số chia hết cho 5”;
  • • G: “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố”.

Đáp án:

a) Các kết quả có thể của hành động là các tấm thẻ ghi số 1, 2,..., 20

b) Các kết quả thuận lợi cho biến cố E là các tấm thẻ ghi số 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19.

Các kết quả thuận lợi cho biến cố F là các tấm thẻ ghi số 5, 10, 15, 20

Các kết quả thuận lợi cho biến cố G là các tấm thẻ ghi số 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19.

Bài tập 8.3 toán 8 tập 2 KNTT trang 39: Một túi đựng 5 viên bi được ghi số 1, 2, 3, 4, 5. Bạn Bình lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong hộp

a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên.

b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau:

  • • M: “Tổng hai số ghi trên hai viên bi là một số chẵn”;
  • • N: “Tích hai số ghi trên hai viên bi là một số lẻ”.

Đáp án:

a) Các kết quả có thể là các cặp viên bi ghi số lần lượt là {1; 2}, {1; 3}, {1; 4}, {1; 5}, {2; 3}, {2; 4}, {2; 5}, {3; 4}, {3; 5}, {4; 5}

b) Các kết quả thuận lợi cho biến cố M là các cặp viên bị ghi số lần lượt là {1; 3}, {1; 5}, {2; 4}, {3; 5}

Các kết quả thuận lợi cho biến cố N là các cặp viên bị ghi số lần lượt là {1; 3}, {1; 5}, {3; 5}

 

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT toán 8 tập 2 kết nối tri thức, giải toán 8 tập 2 KNTT, bài 30 Kết quả có thể và kết quả thuận lợi toán 8 tập 2 kết nối tri thức

Bình luận

Giải bài tập những môn khác