Giải bài 1 Thu thập và phân loại dữ liệu
Giải bài 1: Thu thập và phân loại giữ liệu - sách chân trời sáng tạo toán 7 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.
1. THU THẬP DỮ LIỆU
Hoạt động khám phá 1: Hãy lập bảng dữ liệu thu thập được từ biểu đồ sau đây:
Hướng dẫn giải:
Bảng dữ liệu thu thập được từ biểu đồ:
Thực hành 1: Quan sát bản tin thời tiết tại Thành phố Hồ Chí Minh sau đây:
Hướng dẫn giải:
Thời tiết từ 18/02/2021 đến ngày 24/02/2021 tại Thành phố Hồ Chí Minh | |||
Ngày | Nhiệt độ cao nhất | Nhiệt độ thấp nhất | Thời tiết |
18/02 | 30 | 21 | Có mây, không mưa |
19/02 | 31 | 22 | Có mây, không mưa |
20/02 | 31 | 21 | Có mây, không mưa |
21/02 | 30 | 21 | Có mây, không mưa |
22/02 | 31 | 21 | Có mây, không mưa |
23/02 | 31 | 22 | Có mây, không mưa |
24/02 | 32 | 23 | Có mây, không mưa |
2. PHÂN LOẠI DỮ LIỆU THEO CÁC TIÊU CHÍ
Hoạt động khám phá 2: Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với một môn bóng đá của 5 bạn học sinh một trường Trung học cơ sở được cho trong bảng thống kê sau:
Hãy cho biết:
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với môn bóng đá của 5 học sinh trên.
b) Có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ được điều tra.
c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.
Hướng dẫn giải:
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với môn bóng đá của 5 học sinh trên là: không thích, thích, rất thích.
b) Có 3 học sinh nam, 2 học sinh nữ được điều tra.
c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là: (13+14+14+12+14): 5 ≈ 13 (tuổi)
Thực hành 2: Thống kê về các loại lồng đèn mà các bạn học sinh lớp 7A đã làm được để trao tặng cho trẻ em khuyết tật nhân dịp Tết Trung thu được trong bảng dữ liệu sau:
a) Hãy phân loại các dữ liệu có trong bảng thống kê dựa trên hai tiêu chí định tính và định lượng
b) Tính tổng số lồng đèn các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được.
Hướng dẫn giải:
a) Tiêu chí định tính: loại lồng đèn, màu sắc
Tiêu chí định lượng: số lượng
b) Tổng số các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được là:
5 + 3 + 4 + 12 + 14 = 28 (đèn)
Thực hành 3: Phân loại các dãy dữ liệu sau dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
a) Danh sách một số loại trái cây: cam, xoài, mít;…
b) Khối lượng trung bình (tính theo g) cảu một số loại trái cây: 240; 320; 1 200;…
c) Màu sắc khi chín của một số loại trái cây: vàng; cam; đỏ;…
d) Hàm lượng vitamin C trung bình (tính theo mg) có trong một số loại trái cây: 95; 52; 28;…
Hướng dẫn giải:
a) Dữ liệu định tính
b) Dữ liệu định lượng
c) Dữ liệu định tính
d) Dữ liệu định lượng
Vận dụng 1: Kết quả tìm hiểu về khả năng tự nấu ăn của tất cả học sinh lớp 7B được cho bởi bảng thống kê sau:
a) Hãy phân loại dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
b) Tính sĩ số của lớp 7B
Hướng dẫn giải:
a) Khả năng tự nấu ăn: Không đạt, Đạt, Giỏi, Xuất sắc : dựa trên tiêu chí định tính
Số bạn tự đánh giá: 20; 10; 6; 4: dựa trên tiêu chí định lượng
b) Sĩ số của lớp 7B là: 20 + 10 + 6 + 4 = 40 (bạn)
3. TÍNH HỢP LÍ CỦA DỮ LIỆU
Hoạt động khám phá 3:
a) Trong bảng thống kê sau:
Hãy so sánh số học sinh tham gia chạy việt dã của mỗi lớp với sĩ số của lớp đó để tìm điểm chưa hợp lí của bảng thống kê trên.
b) Nêu nhận xét của em về các tỉ lệ phần trăm trong bảng thống kê sau:
c) Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với môn bóng đá của ccas bạn học sinh lớp 7A được cho bởi bảng thống kê sau:
Dữ liệu trên có đại diện được cho sở thích đối với môn bóng đá của tât scar học sinh lớp 7A hay không?
Hướng dẫn giải:
a) Điểm chưa hợp lí của bảng thống kê trên là: Số học sinh tham gia chạy việt dã của lớp 7A3 là 40 lớn hơn sĩ số của lớp (32 học sinh).
b) Tỉ lệ phần trăm trong bảng thống kê không hợp lí. Vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả học sinh là 200% và tỉ lệ phần trăm của số số học sinh hạnh kiểm tốt là 110% ( lớn hơn 100%) vượt sĩ số lớp.
c) Dữ liệu trên không đại diện cho sở thích đối với môn bóng đá của tất cả học sinh lớp 7A. Vì dữ liệu chưa thống kê hết sở thích của tất cả các học sinh lớp 7A.
Thực hành 4: Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Hướng dẫn giải:
Dữ liệu cho trong bảng không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần là 120% (lớn hơn 100%).
Vận dụng 2: Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Hướng dẫn giải:
Dữ liệu cho trong bảng không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần là: 48% + 40% + 13% =101% (khác 100%).
Bình luận