Đề thi cuối kì 1 tiếng Việt 5 KNTT: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ Đề thi cuối kì 1 tiếng Việt 5 KNTT: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 

Những bài học từ thiên nhiên

      Chú ong nhỏ sống trong một tổ ong dưới gốc cây to trong khu vườn nhà bà nội. Mỗi sáng, khi mặt trời vừa ló dạng, chú ong đã thức dậy, vươn mình, vỗ đôi cánh mỏng manh rồi bay đi tìm hoa mật. Công việc của chú ong luôn là một chuỗi hành động không ngừng nghỉ, từ sáng cho đến tối.

      Chú ong không bao giờ lười biếng. Mỗi ngày, chú bay từ hoa này sang hoa khác, hút mật và mang phấn hoa về tổ. Từ việc bay tìm hoa, đến việc xây tổ, chú ong làm tất cả mọi thứ một cách chăm chỉ, cần mẫn. Dù gặp phải những cơn gió mạnh hay những ngày mưa, chú ong vẫn không bỏ cuộc. Chú làm việc không vì danh vọng, không vì phần thưởng mà chỉ vì sự cần mẫn và trách nhiệm với công việc của mình.

      Một hôm, bà nội kể cho tôi nghe về một câu chuyện thú vị. Bà nói rằng "Chú ong là biểu tượng của sự cần mẫn, chăm chỉ. Nhờ có những chú ong như vậy mà chúng ta có mật, có phấn hoa và cả những mùa xuân rực rỡ." Tôi nhìn theo hình ảnh chú ong cần mẫn bay về tổ, cảm thấy vô cùng ngưỡng mộ và học hỏi được nhiều điều từ sự chăm chỉ của nó.

Nguyễn Duy Bình

Câu 1 (0,5 điểm). Chú ong trong bài đọc là hình ảnh tượng trưng cho điều gì?

A. Sự lười biếng.

B. Sự cần mẫn, chăm chỉ.

C. Sự ganh đua.

D. Sự vội vàng.

Câu 2 (0,5 điểm). Chú ong làm việc như thế nào trong ngày?

A. Chú chỉ bay khi có hoa.

B. Chú làm việc liên tục, từ sáng đến tối, không nghỉ ngơi.

C. Chú chỉ làm việc khi có phần thưởng.

D. Chú chỉ làm việc khi trời đẹp.

Câu 3 (0,5 điểm). Tại sao chú ong không bao giờ lười biếng?

A. Chú làm việc vì danh vọng.

B. Chú không biết mệt mỏi.

C. Chú làm việc vì trách nhiệm và sự cần mẫn.

D. Chú không có việc gì khác để làm.

Câu 4 (0,5 điểm). Bà nội dạy cho em bài học gì qua câu chuyện về chú ong?

A. Chú ong là hình mẫu của sự cần mẫn và chăm chỉ.

B. Chúng ta không nên làm việc vất vả.

C. Mỗi người đều phải có một tổ ong.

D. Làm việc chỉ để có mật và phấn hoa.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Đặt câu có từ “nhanh” với mỗi nghĩa sau:

a. Có tốc độ, nhịp độ trên mức bình thường, trái ngược với “chậm":........................ 

b. Tỏ ra có khả năng tiếp thu, phản ứng ngay tức khắc hoặc trong một thời gian rất: 

Câu 6 (2,0 điểm). Em hãy chọn kết từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: 

a. Chị Lan rất yêu thích học toán, _____ chị ấy luôn học rất giỏi môn này.

b. Em yêu thích môn Văn. _____ em lại không giỏi môn này.

c. Chị ấy không những chăm chỉ _____ quan tâm đến mọi người xung quanh.

d. Anh ấy học rất giỏi, _____ anh ấy rất khiêm tốn.

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7 (4,0 điểm). Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện cổ tích mà em đã đọc, đã nghe. 

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HK1 (2024-2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC

A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm) 

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B

B

C

A

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Mỗi ý đúng được 1,0 điểm:

a. Ví dụ: Bạn Lan chạy rất nhanh. 

b. Ví dụ: Huy nhanh nhảu giơ tay trả lời câu hỏi. 

Câu 6 (2,0 điểm). Mỗi ý đúng được (05 điểm):

a. Chị Lan rất yêu thích học toán, vì chị ấy luôn học rất giỏi môn này.

b. Em yêu thích môn Văn nhưng em lại không giỏi môn này.

c. Chị ấy không những chăm chỉ mà còn quan tâm đến mọi người xung quanh.

d. Anh ấy học rất giỏi, nhưng anh ấy rất khiêm tốn.

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Câu 7 (4,0 điểm) 

1. Viết được đoạn văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng.

A. Mở đầu (0,5 điểm)

- Giới thiệu chung về câu chuyện: 

  • Tên truyện cổ tích.
  • Nguồn gốc (dân gian/sáng tác).
  • Hoàn cảnh được nghe/đọc.

- Ấn tượng ban đầu: 

  • Cảm xúc đầu tiên khi nghe/đọc.
  • Điều gây ấn tượng mạnh nhất.
  • Lý do truyện để lại dấu ấn.

B. Triển khai (1,5 điểm)

- Tóm tắt nội dung câu chuyện:

  • Bối cảnh, nhân vật chính.
  • Diễn biến chính của câu chuyện.
  • Kết thúc câu chuyện.

- Những điều yêu thích trong câu chuyện:

* Về nhân vật:

  • Tính cách đáng yêu/đáng kính.
  • Hành động cao đẹp.
  • Lời nói ấn tượng à Dẫn chứng minh họa.

* Về nội dung và ý nghĩa:

  • Tình tiết hấp dẫn.
  • Bài học cuộc sống.
  • Giá trị nhân văn à Liên hệ thực tế

* Cảm xúc và tình cảm cá nhân: 

- Đối với nhân vật:

  • Sự yêu mến, ngưỡng mộ.
  • Đồng cảm, chia sẻ.
  • Mong muốn học hỏi.

- Đối với bài học từ truyện:

  • Xúc động, cảm động.
  • Suy ngẫm của bản thân.

C. Kết thúc (0,5 điểm)

- Khẳng định giá trị câu chuyện: 

  • Ý nghĩa giáo dục.
  • Tính nhân văn.
  • Sức lan tỏa.

- Nhấn mạnh tình cảm cá nhân: 

  • Lý do yêu thích câu chuyện.
  • Ảnh hưởng tích cực của câu chuyện.
  • Mong muốn chia sẻ với người khác.

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi tiếng Việt 5 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi tiếng Việt 5 Kết nối tri thức, Đề thi cuối kì 1 tiếng Việt 5

Bình luận

Giải bài tập những môn khác