Dễ hiểu giải Sinh học 11 cánh diều Bài 9 Miễn dịch ở người và động vật
Giải dễ hiểu Bài 9 Miễn dịch ở người và động vật. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Sinh học 11 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
BÀI 9 MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
MỞ ĐẦU
CH. Cơ chế nào giúp cơ thể chống lại bệnh? Chúng ta nên làm gì để tăng cường khả năng phòng chống bệnh của cơ thể?
Giải nhanh:
Cơ chế miễn dịch giúp cơ thể chống lại bệnh tật:
Miễn dịch là cơ chế bảo vệ đặc hiệu của cơ thể có chức năng ngăn chặn, nhận biết và loại bỏ những thành phần bị hư hỏng hoặc các tác nhân gây bệnh, nhờ đó cơ thể ít bị bệnh.
Biện pháp tăng cường khả năng phòng chống bệnh của cơ thể:
- Ngủ đủ giấc.
- Có chế độ ăn uống khoa học: tăng cường chất xơ, ăn chất béo lành mạnh (như dầu ô liu và cá hồi), ăn nhiều thực phẩm lên men hoặc bổ sung men vi sinh, hạn chế đường và rượu bia.
- Uống đủ nước, tránh mất nước.
- Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên, hợp lý.
- Kiểm soát căng thẳng.
- Tiêm vaccine phòng bệnh.
I. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
CH. Khi nào một cơ thể được coi là bị bệnh? Nêu các nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật.
Giải nhanh:
* Một cơ thể được coi là bị bệnh khi có sự rối loạn, suy giảm hay mất chức năng của các tế bào, mô, cơ quan, bộ phận trong cơ thể.
* Các nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật:
- Nguyên nhân bên ngoài: tác nhân vật lý (các tia bức xạ, tia phóng xạ,…), tác nhân hóa học (các loại hóa chất độc hại), tác nhân sinh học (virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật,…). Bệnh truyền nhiễm thường do các nguyên nhân bên ngoài gây ra.
- Nguyên nhân bên trong: rối loạn di truyền, thoái hóa, chế độ dinh dưỡng, thói quen sinh hoạt,…
II. MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
CH. Miễn dịch có vai trò gì? Kể tên một số cơ quan, tế bào của hệ miễn dịch người.
Giải nhanh:
Vai trò của miễn dịch: Miễn dịch là cơ chế bảo vệ đặc hiệu của cơ thể, có chức năng ngăn chặn, nhận biết và loại bỏ những thành phần bị hư hỏng hoặc các tác nhân gây bệnh, nhờ đó cơ thể ít bị bệnh.
CH. Nêu khái quát thành phần và vai trò của từng tuyến miễn dịch.
Giải nhanh:
Một số cơ quan, tế bào của hệ miễn dịch người:
- Cơ quan: tủy xương, tuyến ức, hạch bạch huyết, lá lách, da, niêm mạc,…
- Tế bào: đại thực bào, tế bào tua, bạch cầu trung tính, tế bào giết tự nhiên, tế bào mast, tế bào lympho,…
CH. Kể tên các thành phần tham gia vào hàng rào miễn dịch không đặc hiệu. Nêu vai trò của những thành phần đó.
Giải nhanh:
Các thành phần tham gia vào hàng rào miễn dịch không đặc hiệu gồm:
- Hàng rào bề mặt cơ thể: da, niêm mạc, dịch nhầy; các chất tiết như nước mắt, nước tiểu; hàng rào hóa học như acid (dạ dày, đường sinh dục), lysozyme (trong nước bọt, nước mắt).
- Hàng rào bên trong: các tế bào thực bào, tế bào giết tự nhiên, tế bào mast, tế bào tổng hợp các protein kháng bệnh,...
Vai trò của những thành phần trên:
- Hàng rào bề mặt cơ thể: chống lại sự xâm nhiễm, ức chế hoặc tiêu diệt các tác nhân gây bệnh.
- Hàng rào bên trong: loại bỏ tác nhân gây bệnh khi chúng xâm nhập vào cơ thể. Ví dụ: các tế bào thực bào như đại thực bào, bạch cầu trung tính bắt giữ, bao bọc, tiêu diệt tác nhân gây bệnh; tế bào giết tự nhiên tiết protein làm chết các tế bào bệnh.
CH. Mô tả cơ chế tiêu diệt tác nhân gây bệnh của hàng rào miễn dịch không đặc hiệu khi chúng xâm nhiễm vào cơ thể.
Giải nhanh:
Cơ chế tiêu diệt tác nhân gây bệnh của hàng rào miễn dịch không đặc hiệu khi chúng xâm nhập vào cơ thể:
- Hàng rào bề mặt cơ thể:
- Vi khuẩn vô hại trên da cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh.
- Dịch nhầy giữ bụi và tác nhân gây bệnh.
- Nước mắt, nước tiểu cuốn trôi mầm bệnh ra ngoài.
- Acid (dạ dày, đường sinh dục) tiêu diệt và ức chế tác nhân gây bệnh.
- Lysozyme (trong nước bọt, nước mắt) tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
- Hàng rào bên trong cơ thể:
- Thực bào: Đại thực bào, bạch cầu trung tính bắt giữ, bao bọc, tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
- Giết chết tế bào bệnh: Tế bào giết tự nhiên nhận diện bất thường trên bề mặt tế bào bệnh và tiết protein làm chết tế bào bệnh.
- Tổng hợp peptide và protein chống tác nhân gây bệnh: Tế bào tổng hợp peptide và protein (như interferon) có khả năng chống lại tác nhân gây bệnh.
CH. Trình bày cơ chế hoạt hóa tuyến miễn dịch đặc hiệu.
Giải nhanh:
Cơ chế hoạt hóa tuyến miễn dịch đặc hiệu: Khi tác nhân gây bệnh xâm nhập cơ thể, các tế bào thực bào tiêu diệt tác nhân và trình diện kháng nguyên trên bề mặt. Tế bào trình diện kháng nguyên kích hoạt tế bào T hỗ trợ. Khi được kích hoạt, tế bào T hỗ trợ tăng sinh và kích hoạt tế bào B và T độc thực hiện đáp ứng miễn dịch đặc hiệu.
CH. Cho biết vai trò của miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào.
Giải nhanh:
Vai trò của miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào:
- Miễn dịch dịch thể: Tế bào plasma sản sinh kháng thể để liên kết đặc hiệu và bất hoạt kháng nguyên trong dịch cơ thể, giúp các tế bào thực bào dễ dàng bắt giữ và loại bỏ kháng nguyên. Tế bào B nhớ tạo thành trí nhớ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại kháng nguyên nhanh và hiệu quả hơn khi nó xâm nhập lại.
- Miễn dịch qua trung gian tế bào: Tế bào T độc liên kết đặc hiệu với các tế bào bị nhiễm, sản sinh enzyme và perforin làm cho các tế bào nhiễm bệnh bị phân hủy.
CH. Phân tích ý nghĩa và vai trò của việc sử dụng vaccine.
Giải nhanh:
Việc sử dụng vaccine có thể chủ động tăng cường miễn dịch đặc hiệu của cơ thể người hoặc động vật: Vaccine là chế phẩm có chứa kháng nguyên hoặc chất sản sinh kháng nguyên. Khi đưa vào cơ thể sẽ kích hoạt hệ miễn dịch hình thành kháng thể bất hoạt kháng nguyên, đồng thời, ghi nhớ kháng nguyên. Nhờ hình thành trí nhớ miễn dịch nên hệ thống miễn dịch có khả năng nhận diện và tiêu diệt tác nhân gây bệnh (chứa kháng nguyên tương tự) nhanh và hiệu quả nếu chúng xâm nhập vào cơ thể ở lần sau. Nhờ đó, cơ thể ít bị bệnh.
CH. Nêu nguyên nhân và cơ chế của dị ứng.
Giải nhanh:
- Nguyên nhân của dị ứng: Hệ thống miễn dịch ở người phản ứng quá mức với dị nguyên. Dị nguyên có thể có trong thực phẩm, nọc độc của côn trùng, nấm mốc, thuốc, phấn hoa, …
- Cơ chế của dị ứng: Khi vào trong cơ thể, dị nguyên sẽ liên kết với kháng thể trên bề mặt tế bào mast và kích hoạt tế bào mast giải phóng histamine và những chất gây phản ứng viêm. Những chất này sẽ kích hoạt nhiều loại tế bào và có thể gây ra các triệu chứng như hạ huyết áp, mẩn ngứa, sốc phản vệ, hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mắt, ức chế quá trình hô hấp, …
CH. Giải thích tại sao bác sĩ thường phải thử thuốc trước khi tiêm kháng sinh?
Giải nhanh:
Bác sĩ thường phải thử thuốc trước khi tiêm kháng sinh vì: Trong thành phần của thuốc kháng sinh có chứa dị nguyên, có thể gây dị ứng ở một số người bệnh. Vì vậy, cần phải thử mức độ phản ứng của người bệnh với thuốc kháng sinh trước khi sử dụng, nhờ đó, tránh những phản ứng phụ không mong muốn khi dùng thuốc kháng sinh.
CH. Vì sao người bị bệnh HIV/AIDS thường bị mắc một số bệnh cơ hội?
Giải nhanh:
Người bị bệnh HIV/AIDS thường bị mắc một số bệnh cơ hội vì: Khi cơ thể bị nhiễm HIV, virus tấn công vào các tế bào của hệ miễn dịch, đặc biệt là các tế bào T hỗ trợ. Sự suy giảm của các tế bào miễn dịch này sẽ làm cho hệ miễn dịch của người bệnh yếu đi. Do đó, người bị bệnh HIV/AIDS dễ dàng mắc một số bệnh cơ hội.
CH. Phân tích một số cơ chế làm suy giảm hệ miễn dịch khi mắc bệnh ung thư.
Giải nhanh:
Một số cơ chế làm suy giảm hệ miễn dịch khi mắc bệnh ung thư:
- Khối u phát triển trên da và màng nhầy có thể phá vỡ rào cản tự nhiên cho phép tác nhân gây bệnh xâm nhiễm.
- Các khối u lớn đè lên các cơ quan, bộ phận gây tổn thương hoặc làm giảm sự lưu thông của máu (sự di chuyển của các tế bào miễn dịch trọng máu) trong cơ thể.
- Một số tế bào ung thư xâm nhập vào tế bào tủy xương, cạnh tranh với tế bào tủy xương về không gian sống và chất dinh dưỡng. Khi nhiều tế bào tủy xương bị phá hủy, số ít còn lại không tạo đủ các tế bào miễn dịch giúp cơ thể chống bệnh.
- Ngoài ra, việc sử dụng các liệu pháp điều trị ung thư như dùng thuốc, hóa trị hoặc xạ trị cũng làm suy yếu hệ miễn dịch của người bệnh.
CH. Giải thích tên gọi "bệnh tự miễn". Kể tên một số bệnh tự miễn mà em biết.
Giải nhanh:
Gọi là "bệnh tự miễn" vì bệnh này xảy ra do hệ thống miễn dịch hoạt động chống lại một số phân tử của chính cơ thể vì nhầm tưởng đó là kháng nguyên.
Một số bệnh tự miễn: Lupus ban đỏ toàn thân, đái tháo đường tuýp 1, viêm khớp dạng thấp, vẩy nến, đa xơ cứng,…
LUYỆN TẬP
CH. Sắp xếp các bệnh sau vào nhóm bệnh gây ra do nguyên nhân bên trong hoặc bên ngoài: viêm đường hô hấp cấp, gout, hở van tim, sốt xuất huyết, ghẻ, cảm cúm, béo phì.
Giải nhanh:
Nhóm bệnh gây ra do nguyên nhân bên trong: gout, hở van tim, béo phì.
Nhóm bệnh gây ra do nguyên nhân bên ngoài: viêm đường hô hấp cấp, sốt xuất huyết, ghẻ, cảm cúm.
CH. Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu.
Giải nhanh:
Miễn dịch không đặc hiệu | Miễn dịch đặc hiệu |
Có ở tất cả động vật. | Có ở động vật có xương sống. |
Ngay từ khi sinh ra đã có, không cần tiếp xúc với kháng nguyên trước đó. | Hình thành trong đời sống của từng cá thể khi có sự xâm nhập của kháng nguyên. |
Gồm: hàng rào bề mặt (da, niêm mạc, dịch nhày, các chất tiết,…) và hàng rào bên trong (các tế bào thực bào, tế bào giết tự nhiên, tế bào mast, tế bào tổng hợp các protein kháng bệnh,…). | Gồm: miễn dịch dịch thể (hình thành kháng thể có tác dụng bất hoạt các tác nhân gây bệnh ở trong thể dịch của cơ thể) và miễn dịch tế bào (các tế bào độc gây chết cho các tế bào nhiễm bệnh). |
Đáp ứng tức thời nhưng không đặc hiệu (nhận diện các đặc điểm chung của nhiều tác nhân gây bệnh thông qua một số ít thụ thể). | Đáp ứng chậm nhưng mang tính đặc hiệu đối với từng tác nhân gây bệnh (nhận diện các đặc điểm đặc hiệu của từng tác nhân gây bệnh nhờ nhiều thụ thể). |
Không hình thành trí nhớ miễn dịch. | Hình thành trí nhớ miễn dịch. |
VẬN DỤNG
CH. Chúng ta nên làm gì để tăng cường khả năng bảo vệ của tuyến miễn dịch không đặc hiệu.
Giải nhanh:
- Giữ chế độ dinh dưỡng đa dạng, đủ chất: Ăn đủ các nhóm chất dinh dưỡng, bổ sung thực phẩm giàu vitamin, hạn chế ăn đồ chiên rán và đồ ngọt, …
- Giữ chế độ vận động điều độ.
- Giữ gìn vệ sinh cơ thể: Tắm rửa sạch sẽ, vệ sinh mũi miệng đúng cách, …
- Tránh những tổn thương của cơ thể: Tránh làm da bị xây xát; hạn chế các tác nhân gây tổn thương niêm mạc các cơ quan như miệng, mũi, dạ dày, …
CH. Giải thích vì sao có một số bệnh như sởi, quai bị và đậu mùa,… thường chỉ mắc một lần trong đời.
Giải nhanh:
Một số bệnh như sởi, quai bị và đậu mùa,… thường chỉ mắc một lần trong đời vì: Trong khi mắc những bệnh này lần đầu tiên, cơ thể sẽ hình thành kháng thể, những kháng thể này sẽ được sản sinh và duy trì lâu dài trong cơ thể (trí nhớ miễn dịch). Bên cạnh đó, các chủng virus – tác nhân gây ra những bệnh này không có sự biến chủng (thay đổi tính kháng nguyên) liên tục. Do đó, hệ thống miễn dịch của những người đã từng mắc những bệnh này có khả năng nhận diện và tiêu diệt tác nhân gây bệnh nhanh và hiệu quả nếu chúng xâm nhập vào cơ thể ở lần sau, mang đến khả năng miễn dịch suốt đời.
CH. Thực hiện điều tra tiêm phòng dịch và hoàn thành bảng 9.1 trang 67.
Giải nhanh:
Tên bệnh | Các loại vaccine đã sử dụng | Tỉ lệ người tiêm vaccine |
Sởi - Quai bị - Rubella | Vắc xin MMR II (Mỹ), vắc xin MMR (Ấn Độ), Priorix (Bỉ) là những loại vắc xin 3 trong 1 phòng ngừa hiệu quả bệnh Sởi – Quai bị – Rubella cho người lớn. |
|
Viêm phổi và các bệnh do phế cầu khuẩn | Vắc xin phòng các bệnh do phế cầu khuẩn Prevenar 13 (Bỉ) được khuyến cáo tiêm cho người trưởng thành, người cao tuổi, người mắc bệnh nền, bệnh mãn tính. Chỉ cần tiêm 1 mũi được bảo vệ trọn đời. |
|
Thủy đậu | Có 3 loại vắc xin phòng bệnh thủy đậu cho người lớn là Varivax (Mỹ), Varicella (Hàn Quốc) và Varilrix (Bỉ). |
|
Bạch hầu – ho gà – uốn ván | Có 2 loại vắc xin phối hợp phòng các bệnh bạch hầu – ho gà – uốn ván dành cho người lớn là vắc xin Adacel (Pháp) và vắc xin Boostrix (Bỉ) |
|
Cúm mùa | Các vắc xin phòng cúm dành cho người lớn hiện có các loại:
|
|
nh dưỡng của chúng sẽ khác nhau. Bởi vì tùy theo loại thức ăn mà cơ thể có những cấu tạo phù hợp để thích nghi với quá trình tiêu hóa thức ăn đó
I. QUÁ TRÌNH DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT
CH. Quan sát hình 6.2 trang 40, nêu tên và mô tả các giai đoạn của quá trình dinh dưỡng ở người.
Giải nhanh:
1. Thức ăn được đưa vào miệng.
2. Thức ăn được vận chuyển và biến đổi cơ học, hóa học.
3. Chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu và mạch bạch huyết.
4. Chất dinh dưỡng được vận chuyển đến tế bào và sử dụng để tổng hợp các chất cần thiết.
5. Chất không hấp thụ được đào thải qua hậu môn.
II. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
CH. Quan sát và cho biết hình thức tiêu hóa của người và mỗi động vật trong hình 6.2 trang 40, hình 6.3 trang 41, hình 6.4 trang 42.
Giải nhanh:
Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa như ở bọt biển, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức tiêu hóa nội bào. Một số động vật đa bào bậc thấp kết hợp cả tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào trong túi tiêu hóa.
- Động vật có túi tiêu hóa như ruột khoang và giun dẹp biến đổi thức ăn ngoại bào trong túi tiêu hóa, sau đó hấp thụ vào tế bào và tiếp xúc tiêu hóa nội bào. Thức ăn và chất thải đi qua lỗ miệng.
- Động vật có ống tiêu hóa như nhiều loài động vật không xương sống và tất cả động vật có xương sống biến đổi thức ăn trong ống tiêu hóa. Thức ăn đi vào qua lỗ miệng và được tiêu hóa ngoại bào bằng quá trình tiêu hóa cơ học và hóa học. Một số loài động vật còn sử dụng hệ vi sinh để tiêu hóa thức ăn. Chất thải được thải ra ngoài qua hậu môn.
LUYỆN TẬP
CH. Quan sát hình 6.2 trang 40, hình 6.3 trang 41, hình 6.4 trang 42 và mô tả đặc điểm từng giai đoạn của quá trình dinh dưỡng ở mỗi loài theo bảng 6.1 trang 41.
Giải nhanh:
Giai đoạn | Bọt biển | Thủy tức | Người |
Lấy thức ăn | Roi kéo nước qua các sợi hình trụ của cổ áo | Xúc tu có tế bào gai làm tê liệt con mồi, đưa con mồi vào miệng | Thức ăn được đưa vào miệng |
Tiêu hóa thức ăn | Vụn thức ăn dính trong dịch nhầy, thực bào vụn thức ăn | Tế bào tuyến tiết enzyme để tiêu hóa thức ăn thành những phần tử nhỏ | Thức ăn được vận chuyển, biến đổi cơ học và hóa học |
Hấp thụ chất dinh dưỡng | Tế bào cổ áo thực bào, tiêu hóa nhờ không bào hoặc chuyển cho tế bào amip | Những hạt thức ăn nhỏ được đưa vào tế bào. Hạt thức ăn nhỏ được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa | Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu và mạch bạch huyết |
Tổng hợp (đồng hóa) các chất | Tế bào amip tiêu hóa thức ăn và có thể chuyển chất dinh dưỡng cho tế bào khác của cơ thể. Các chất dinh dưỡng tham gia hình thành các sợi (gai) xương hoặc hình thành tế bào mới khi cần | Chất dinh dưỡng được giữ lại ở tế bào | Chất dinh dưỡng được vận chuyển đến tế bào. Tế bào sử dụng đó để tổng hợp thành những chất cần thiết cho các hoạt động sống |
Thải chất cặn bã | Những chất không hấp thụ được đào thải ra ngoài qua lỗ thoát nước | Chất thải được đưa ra ngoài qua lỗ miệng | Những chất không hấp thụ được đào thải ra ngoài qua hậu môn |
CH. Sắp xếp các loài: sán lá, giun đất, gà, cá, chó, bọt biển vào các nhóm: chưa có cơ quan tiêu hóa, có túi tiêu hóa, có ống tiêu hóa.
Giải nhanh:
Chưa có cơ quan tiêu hóa: bọt biển
Có túi tiêu hóa: sán lá, giun đất,
Có ống tiêu hóa: gà, chó, cá
CH. Quan sát bảng 6.2 trang 43 và cho biết sự khác nhau về nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở các độ tuổi, giới tính, tình trạng mang thai và hoạt động thể lực. Giải thích tại sao có sự khác nhau đó.
Giải nhanh:
- Theo độ tuổi: Nhu cầu năng lượng và chất dinh dưỡng tăng từ tuổi trẻ đến tuổi trưởng thành, sau đó giảm khi lớn tuổi.
- Theo giới tính: Nam giới có nhu cầu năng lượng và chất dinh dưỡng cao hơn nữ giới do hoạt động thể lực và phát triển cơ thể mạnh mẽ hơn.
- Theo tình trạng mang thai: Phụ nữ mang thai có nhu cầu năng lượng và chất dinh dưỡng cao hơn phụ nữ không mang thai để hỗ trợ sự phát triển của thai nhi và cơ thể mẹ.
- Theo hoạt động thể lực: Người hoạt động thể lực nặng cần nhiều năng lượng và chất dinh dưỡng hơn người hoạt động thể lực nhẹ và trung bình để duy trì và phục hồi cơ thể sau các hoạt động vận động cường độ cao.
VẬN DỤNG
CH. Tìm hiểu thông tin và hoàn thành bảng 6.4 trang 44.
Giải nhanh:
Bệnh thường gặp | Triệu chứng | Cách phòng tránh |
Tiêu chảy | Là tình trạng đi ngoài phân lỏng hoặc toé nước ≥ 3 lần trong 24 giờ. |
|
Táo bón | Số lần đi tiêu ít hơn 3 lần mỗi tuần |
|
CH. Hãy thiết kế một áp phích trình bày về lợi ích của thực phẩm sạch, an toàn đối với sức khỏe của hệ tiêu hóa
Giải nhanh:
Học sinh tự thiết kế áp phích trình bày về lợi ích của thực phẩm sạch, an toàn đối với sức khỏe của hệ tiêu hóa.
CH. Đề xuất một số biện pháp dinh dưỡng phù hợp cho bản thân và những người trong gia đình em
Giải nhanh:
- Ăn đa dạng các nhóm thực phẩm đảm bảo đạm, chất béo, vitamin và muối khoáng.
- Phối hợp thêm đạm từ động vật và thực vật, tăng cường cá, tôm, cua và đậu trong khẩu phần dinh dưỡng.
- Sử dụng dầu thực vật và mỡ động vật một cách hợp lý, ưu tiên vừng lạc.
- Hạn chế ăn mặn và bổ sung muối iod.
- Thường xuyên ăn rau quả mỗi ngày.
- Quan tâm đến việc chọn, chế biến và bảo quản thực phẩm.
- Uống đủ lượng nước cần thiết mỗi ngày.
- Duy trì lối sống khoa học, thường xuyên tập thể dục, duy trì cân nặng hợp lí, hạn chế sử dụng bia rượu, nước có ga, đồ ngọt và không hút thuốc lá.
CH. Tiến hành điều tra về tình trạng béo phù hoặc suy dinh dưỡng của học sinh tại trường em. Báo cáo kết quả thực hiện dự án: thực trạng, nguyên nhân, hậu quả và đề xuất giải pháp khắc phục
Giải nhanh:
Tiêu chí | Bệnh béo phì | Bệnh suy dinh dưỡng |
Nguyên nhân | - Do ăn nhiều loại thực phẩm nhiều năng lượng, thực phẩm nhiều mỡ, nhiều đường hoặc muối, các loại thực phẩm chế biến sẵn, đồ ăn nhanh hoặc những loại đồ uống có gas,… - Do lười vận động. - Do căng thẳng thường xuyên. - Do mắc bệnh rối loạn chuyển hóa. - Do gene di truyền. | - Do bữa ăn nghèo nàn về số lượng và chất lượng. - Khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng kém do các bệnh lí đường tiêu hóa hoặc sau một đợt bệnh nặng, người bệnh cảm thấy không ngon miệng,… - Do rối loạn tâm thần kinh ảnh hưởng đến thói quen ăn uống như trầm cảm, chứng chán ăn tâm thần,… - Do trẻ sơ sinh không được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu tiên. |
Hậu quả | - Làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như tim mạch, tiểu đường, tiêu hóa, rối loạn nội tiết, tăng nguy cơ ung thư,… - Tự ti, dễ mắc stress. | - Làm sụt giảm sự phát triển tầm vóc, giảm phát triển trí não, làm suy yếu hệ miễn dịch của cơ thể đặc biệt là đối với trẻ em. |
Biện pháp khắc phục | - Thực hiện chế độ ăn khoa học; hạn chế đồ ngọt, đồ giàu tinh bột, đồ uống có gas,… - Tăng cường vận động, thể dục thể thao hợp lí. - Giải tỏa stress. | - Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời và kéo dài ít nhất 2 năm. - Ăn thức ăn phong phú các loại, thường xuyên thay đổi món ăn, kích thích ngon miệng. - Tăng cường các hoạt động thể chất. - Điều trị triệt để các bệnh lí đường tiêu hóa, bệnh lí thần kinh ảnh hưởng đến thói quen ăn uống,… |
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận